BÍ ĐÁI CƠ NĂNG

Bí đái cơ năng là chỉ những trường hợp bí đái không phải do nguyên nhân cơ giới gây cản trở đường ra của nước tiểu. Nguyên nhân thường gặp là do: viêm nhiễm, sau phẫu thuật vùng tiểu khung, điều trị trĩ bằng phẫu thuật.

Bí đái cơ năng thuộc phạm vi chứng long bế của Y học cổ truyền. Long bế là chứng tiểu tiện ít, khó khăn, tiểu không thông. Long là tiểu tiện ít, tiểu không dễ dàng. Bế là chỉ một giọt nước tiểu cũng không ra, tiểu không thông, muốn đi tiểu cũng không được.

Long bế là do sự khí hóa của bàng quang và tam tiêu bất lợi gây nên. Tiểu tiện không thông là do Thận và Bàng quang có nhiệt. Chứng tiểu tiện không thông có 4 loại là: Bàng quang tích nhiệt, phế nhiệt khí trệ, can khí uất kết, trọc ứ nghẽn tắc.

Nguyên nhân gây bệnh Bí đái cơ năng

Ăn uống

Thức ăn cay, uống nhiều rượu, đồ béo ngọt nhiều, làm tỳ mất sự kiện vận. Thấp nhiệt từ trong sinh ra ngăn trệ ở trong, dồn xuống hạ tiêu, thấp nhiệt làm hại thận., nhiệt tích ở bàng quang, khí hóa không lợi phát sinh Long bế.

Tà nhiệt làm thương phế, ôn nhiệt phạm phế.

Phế mất sự túc giáng, hoặc phế táo, hại tân dịch. Thận mất sự tư dưỡng đều có thể dẫn đến phế mất lưu thông điều hòa, phát sinh Long bế.

Nhân tố tinh thần

Kinh sợ, uất hận, căng thẳng dẫn đến can khí uất trệ, sơ tiết thất thường hoặc do bệnh biến khoang bụng, bệnh tật sản phụ khoa, trĩ ở giang môn… Sau khi phẫu thuật, tại chỗ bị đau kịch liệt làm khí cơ bị vít tắc gây nên tiểu tiện khó khăn.

Trọc ứ đọng ở trong

Trọc ứ ở trong hóa thành sỏi đá là những thứ hữu hình nghẽn tắc thủy đạo. Đường tiểu tiện không thông dễ dàng có thể gây nên bài tiết tiểu tiện khó khăn, không thông.

Các thể lâm sàng theo Y học cổ truyền của Bí đái cơ năng

Bí đái cơ năngThể bàng quang tích nhiệt

Triệu chứng: Tiểu tiện lượng ít, nhỏ giọt sẻn đỏ, niệu bế không thông, bụng dưới đầy, miệng đắng và khô, không muốn uống nước, đại tiện khó, rêu lưỡi vàng và nhớt, chất lưỡi đỏ, mạch sác.

Pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thủy.

Bài thuốc: Bát chính tán gia giảm

Mộc thông 12g Sa tiền tử 8g

Cù mạch 12g Biển súc 10g

Hoạt thạch 16g Chi tử 8g

Đại hoàng 06g Cam thảo 06g

Nếu tâm phiền, miệng lưỡi mọc mụn, đầu lưỡi đỏ đau gia: Hoàng liên 4g, Trúc diệp 12g để thanh tâm giáng hỏa.

Nếu miệng đắng dính, rêu lưỡi vàng nhớt gia: Thương truật 8g, Hoàng bá 10g, Ý dĩ 12g để hóa thấp thanh nhiệt.

Châm cứu: Châm tả Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Tam âm giao.

Bí đái cơ năng Phế nhiệt khí trệ

Triệu chứng: Tiểu tiện nhỏ giọt không dễ dàng hoặc tia nhỏ không thông. Họng khô, phiền khát, thích uống nước. Thở ngắn gấp, ho có đờm vàng, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch sác.

Pháp điều trị: Thanh phế lợi thủy

Bài thuốc: Thanh phế ẩm gia giảm

Sa sâm 16g Hoàng cầm 12g

Tang bạch bì 12g Mạch môn 12g

Bạch mao căn 12g Lô căn 12g

Chi tử 08g Mộc thông 12g

Phục linh 12g Sa tiền tử 08g

Nếu tâm phiền, đầu lưỡi đỏ gia: Hoàng liên 4g, Trúc diệp 12g

Nếu khái thấu gia: Cát cánh 6g, Hạnh nhân 8g để khai tuyên phế khí

Nếu đại tiện khô kết không thông gia: Đại hoàng 4g để thanh nhiệt thông phủ.

Châm cứu: Châm tả các huyệt trên thêm Khúc trì, Liệt khuyết.

Bí đái cơ năngCan khí uất trệ

Triệu chứng: Sau khi tình chí uất hận hoặc sau phẫu thuật sản khoa, giang môn bị đau quá dẫn đến tiểu tiện đột ngột không thông hoặc thông mà không dễ dàng, bụng đầy chướng hoặc đau, dễ bị xúc động, buồn phiên, dễ cáu giận, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ, mạch huyền.

Pháp điều trị: Sơ can lý khí, thông lợi tiểu tiện

Bài thuốc: Sài hồ sơ can thang hợp Trầm hương giải khí tán

Sài hồ 12g Thanh bì 8g

Hương phụ 12g Ô dược 10g

Hoạt thạch 10g Trầm hương 8g

Đương quy 8g Vương bất lưu hành 10g

Châm cứu: Châm tả Trung cực, Khúc cốt, Tam âm giao, Quan nguyên, Khí hải, Hành gian.

Bí đái cơ năngTrọc ứ nghẽn tắc

Triệu chứng: Tiểu tiện nhỏ giọt hoặc tia nhỏ như sợi tơ nghẽn tắc không thông, bụng dưới trướng đầy, chất lưỡi tía có điểm ứ huyết, mạch tế sác.

Pháp điều trị: Hành ứ, tán kết, hóa thạch thông lâm.

Bài thuốc: Đại đế dương hoàn

Đại hoàng 6g Đương quy 12g

Xuyên sơn giáp 6g Đào nhân 6g

Ngưu tất 6g Hoạt thạch 10g

Thông thảo 4g Kim tiền thảo 12g

Trầm hương 6g Ô dược 10g

Châm cứu: Châm tả Quan nguyên, Khí hải, Khúc cốt, Tam âm giao, Huyết hải.

Các bài thuốc kinh nghiệm

Danh y Tuệ Tĩnh trị chứng bí tiểu bằng một số bài thuốc sau:

Bài 1: Trị bí đái do bàng quang có nhiệt

Vỏ bí đao sắc đặc cho uống

Bài 2: Rau mùi, rễ vông vang 1 nắm sắc còn nửa bát hòa với Hoạt thạch 1 lạng chia làm 3 lần uống trong ngày.

Bài 3: Mã đề tươi 1 nắm to, vò nát, vắt lấy nước, hòa với 1 thìa mật cho uống.

Bài trướcDI TINH TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN – ĐÔNG Y
Bài tiếp theoXƠ GAN TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN – ĐÔNG Y

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.