HUYỆT CHỈ DẠNG

NP 153 Zhi Yăng

HUYỆT CHỈ DẠNG
HUYỆT CHỈ DẠNG

Tên đọc khác Chỉ dương

Đặc biệt Tân huyệt

Mô tả huyệt của huyệt Chỉ Dạng:

Xác định huyệt Trửu liêu, xong đo lên 1 thốn. X

VỊ tri huyệt Chì dạng

Tác dụng trị bệnh của huyệt Chỉ Dạng:

Ngứa ngáy, viêm da dị ứng, phong mề đay.

Phương pháp châm cứu:

Châm Xiên, sâu 2 thốn, mũi kim hướng lên vùng vai.

HUYỆT CHỈ TẢ

NP84 Zhi Xiè (Lì Mào)

HUYỆT CHỈ TẢ
HUYỆT CHỈ TẢ

Tên Hán Việt khác Lợi niệu.

Đặc biệt Tân huyệt

Mô tả huyệt của huyệt Chỉ Tả:

Ở đường chính giữa phía trước bụng. Dưới rốn đo xuống 2,5 thốn.

Tác dụng trị bệnh của huyệt Chỉ Tả:

Viêm ruột, đái rắt, đái dầm, giun cuộn trong bụng.

Phương pháp châm cứu:

Châm Thẳng, sâu 1 – 1,5 thốn

CHỈ-THỐNG HUYỆT

NP 56 Zhi Tòng Xué (Ráng Hoù, Zhì Lóng 5 nouveau)

CHỈ-THỐNG HUYỆT
CHỈ-THỐNG HUYỆT

Tên Hán Việt khác Dung hậu, Trị lung tán sô 5.

Đặc biệt Tân huyệt

Mô tả huyệt Chỉ Thống :

Xác định huyệt Ê phong, đo xuống dưới 1,5 thốn, tương đương với phía sau huyệt

Hiệu năng của huyệt Chỉ Thống:

Điếc, đau răng, đau đầu.

Phương pháp châm cứu:

Châm Thắng, sâu 0,5 – 1 thốn.

Bài trướcBÀI THUỐC CHỮA VẢY NẾN
Bài tiếp theoHUYỆT CHUYỂN CỐC

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.