TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRỊ BỆNH CỦA PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG

PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG

I. Khái niệm

Đau lưng là một triệu chứng thể hiện bàng tình trạng đau vùng lưng trên, vùng thắt lưng và vùng cùng, được giói hạn phía trên là dot sống D1 và phía dưới là L5, Sl, bao gỗm có gân, xơ, xương, khốp, cột sông, ‘đĩa đệm cột sông và các bộ phận đầu.

II. Nguyên nhân

Đau lưng cấp phần lớn do thoát vị, lồi lệch đỉa đệm cột sông do thay đổi tư thế đột ngột, do mang vác nặng Bệnh nhân đau một bên thắt lưng, đau dữ dội, vận động hạn chế, nhiều khi không cúi và đi lại được, thắt lưng co cứng.

– Đau lưng mạn: do thoát hóa đôt sống, đĩa đệm cột sông, các chức năng nội tạng rối loạn, khu trú trên đốt sống như: Đau lưng trên do bệnh tim, phổi. Giữa lưng do bệnh dạ dày, gan, lá lách, ruột non. Đau thắt lưng do thận, đường tiết niệu, cơ quan sinh dục, đại tràng, ngoài ra đau lưng mãn còn do gai đôi cột sông bẩm sinh.

III. Chống chỉ định

Các bệnh đau lưng do u cột sông, ỉao cột sống, thoát vị đĩa đệm hoàn toàn.

  • Những chấn thương nặng.
  • Thận trọng với bệnh loãng xương.

IV. Điều trị

Nguyên tăc điêu trị: xác định nhiệt độ trên cột sông để tìm trọng điểm. Giải tỏa cơ co cứng vùng lưng. Giải tỏa các đôt sông lồi lõm, lệch trái, phải, trưốc, sau.

Phác đồ điêu trị:

  1. Đau lưng cấp

  • Nhiệt độ cổ phải, vai phải, giữa lưng, hạ sườn, thắt lưng. Chức năng nội tạng rối loạn: Tuần hoàn, hô hấp, mật, gan, lách. thận. Trọng điểm D7,8, L2,3,4,5 thêm D3-12, Sl-5.
  • Nhiệt độ cao thắt lưng, rốn. Chức năng nội tạng rốì loạn: Thận ruột non. Trọng điểm Sl,2, D12, L2. Chữa vào chỗ đau ở mào chậu cùng bên, giải tỏa đoạn cơ A 5, 6 ,7. Đau L5 S1 nằm sấp, nâng một chân giải toả đoạn cơ A 6, 7. Đau L 2,3,4 nằm sấp, nâng 2 chân giải toả đoạn cơ A 6, 7.
  1. Đau lưng cấp do ngoại cảm phong hàn, đau không ra mồ hôi:

Thường đau nhiều vùng thắt lưng, đau một bên, cơ lưng co cứng và đau: Chữa D3 trái cho đến khi ra mồ hôi là được. Giải tỏa đoạn cơ A3.

  1. Đau lưng cấp có mồ hôi:

chữa hai bên cơ cổ phối hợp với vùng s sẽ đỡ mồ hôi, kết hợp đánh cảm.

  1. Đau lưng do bệnh tim, phổi:

    bệnh nhân gặp ở những người lao động trí óc, cơ co vùng lưng trên, ảnh hưởng đến tim, phổi. Bật hai cơ thang vùng cổ, hai cơ vai và vùng lưng trên. Trọng điểm D3, các đô’t sông liên quan D 4,5,9. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 3,4.

PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
  1. Đau lưng do bệnh tiết niệu:

  • Đái dắt, đái buốt, ù tai, mỏi gối, nước tiểu vàng, viêm vòi trứng.
  • Nhiệt độ cao eo lưng phải.
  • Trọng điểm D 11 phải, L 3. L 1,2,4,5, chủ yếu L3. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn
  • Trong khi chữa bệnh cần theo dõi nhiệt độ cao cơ thẳng lưng.
  • Đau lưng do bệnh về niệu quản, chữa L3.
  • Nhiệt độ cao eo lưng trái, bệnh về thận sinh dục:

+ Viêm vòi trứng chữa L2.

+ Đau thân tử cung chữa L3.

  • Các bệnh sinh dục nam gây đau lưng như liệt dương, phóng tinh không chủ động chữa L5.
  1. Đau lưng do thận sinh dục:nhiệt độ cao eo lưng trái. Chức năng nội tạng rối loạn: thận sinh dục. Trọng điểm L 2,5, s 2,3. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6,7,8.
  1. Đau lưng nhẹ cả hai bên do viêm cầu thận: nhiệt độ cao thắt lưng. Chức năng nội tạng rối loạn: Thận: trọng điểm L2, đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6.
  2. Đau mỏi, nặng, khó chịu ở giữa sống lưng: nhiệt độ cao thăt lưng, vai phai. Chức năng nội tạng rối loạn: thận, mật. Trọng điêm Dll, L2. Các đoạn cơ cân giai toa: đoạn 5,6.
  3. Đau hai bên thăn lưng lan xuống mông: nhiệt độ cao thắt lưng, vai phải. Chúc năng nội tạng rối loạn: thận, trực tràng. Trọng điểm L2, đôt sông liên quan D8,9,10,11,12. Các đoạn cần giải tỏa: đoạn 5,6.
  4. Đau cơ lưng:
  • Nhiệt độ mỏ ác, thắt lưng, rốn. Chức năng nội tạng rốì loạn: dạ dày, thận, ruột non. Trọng điểm Ll,3, S3. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6,8.

– Nhiệt độ cao thắt lưng. Chức năng nội tạng rối loạn: thận. Trọng điểm Ll,2.3, S3, D9,12. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5.6,9.

  1. Co giật cơ lưng:

Kiêm chứng: đau ngực.

  • Nhiệt độ cao ngực trái, sườn phai. Chức năng nội tạng rốì loạn: tim, gan. Trọng điểm D1, 9, 10. Các đoạn cơ cần giải tỏa đoạn 3,5.
  • Nhiệt độ cao hạ sườn phải. Chúc năng nội tạng rối loạn: gan. Trọng điểm D10, đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5.
  1. Co máy cơ lưng: nhiệt độ cao hai bên hạ sườn. Chức năng nội tạng rối loạn: gan. Trọng điểm D8, đoạn cơ cần giải toa: đoạn 5.
  2. Đau eo lưng (thắt lưng):
  • Nhiệt độ cao thắt lưng, chẩm. Chức năng nội tạng rối loạn: thận, đại tràng. Trọng điếm L2,5, Sl. Các đoạn cơ cần giãi tỏa: đoạn 6,7 8.
  • Nhiệt độ cao thắt lưng, chẩm. Chức năng nội tạng rối loạn: thận, trực tràng. Trọng điểm L4,5. đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 7.

Nhiệt độ cao chẩm bụng dưối. Chức năng nội tạng rối loạn: bàng quang, trực tràng. Trọng điểm D 4,5,10, L5, vùng s Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,5,7. Trong điểm D7, L2, S5, cụt. Các đoạn cơ cần giài tỏa: đoạn 4,6,8.

  1. Đau cứng eo lưng:
  • Nhiệt độ cao thắt lưng, chẩm, ngực trái. Trọng điểm C3, D3, D7, liên quan D8.
  • Nhiệt độ cao thắt lưng, chẩm. Trọng điểm L4,5, đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6.
  • Trọng điểm L4,5, S5, cụt. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 7,8,9.
  • Trọng điểm D7, Ll,2,4, S5, cụt. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,6,7,8.
  1. Đau cứng lưng: nhiệt độ cao ngực trái. Chức năng nội tạng rối loạn: tâm bào. Trọng điểm D3,4. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 3,4.
  2. Cứng lưng:
  • Nhiệt độ cao ngực trái. Chức năng nội tạng rối loạn: tim. Trọng điểm D9,D6. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,5.
  • Nhiệt độ cao địa phương. Trọng điểm D9, đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5.
  • Nhiệt độ cao ngực trái, vùng lưng biển đổi. Chức năng nội tạng rối loạn: tim, gan, thận. Trọng điểm D3,D9,10,ll,12, L4,5, C7. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn

2.4.5.6.

  1. Đau cứng thắt lưng: nhiệt độ cao thắt lưng, chẩm. Trọng điểm D7, L2, S5, cụt. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,6,9.
  2. Đau vùng thắt lưng:
  • Cơn đau đột ngột, sau đỡ đau, có lúc đau tăng, đau liên tục, dần dần lưng bị cong hoặc vẹo lệch cột sống.
  • Nhiệt độ cao giữa lưng, thắt lưng. Chức năng nội tạng rối loạn: lách, thận. Trọng điểm D3,4,5,6,7,8, L4,5, Sl,2,3,4,5, Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 3,4,5,7,8.
  1. Đau nhói lưng:
  • Nhiệt độ cao giữa lưng, thắt lưng, chẩm. Chức năng nội tạng rối loạn: lách, thận, trực tràng. Trọng điểm D7. L2, S4,õ, cụt. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,6,8,9.
  • Nhiệt độ cao rốn. Chức năng nội tạng rốì loạn: ruột non. Trọng điểm S3, L3, Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6,8.
  • Trọng điểm L4, Sl,2,3,4. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 7,8.
  1. Đau lưng: nhiệt độ cao thắt lưng. Chức năng nội tạng rối loạn: thận. Trọng điểm L2, đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6.
  2. Đau lưng, cổ gáy cứng:
  • Nhiệt độ cao ngực trái. Chức năng nội tạng rối loạn: tuần hoàn. Trọng điểm D6, liên quan D3,5,7. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 3,4.
  • Nhiệt độ cao ngực trái. Chức năng nội tạng rốì loạn: tim. Trọng điểm C7, D2. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 2,3.
  • Nhiệt độ cao rón. Chức năng nội tạng rối loạn: ruột non. Trọng điểm S3, D7, L3. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,6,8.
  • Trọng điểm D6, S2,3,4,5, cụt. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,8.
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
  1. Đau quặn lưng dữ dội: nhiệt độ cao thắt lưng, rốn. Chức năng nội tạng rôì loạn: thận, ruột non. Trọng điểm L4,5, Sl,2. Các đoạn’cơ cần giải tỏa: đoạn 7,8.
  2. Đau lưng ê ẩm, đau tăng khi vận động: nhiệt độ cao vai phải, thắt lưng. Chức năng nội tạng rốì loạn: mật, thận. Trọng điểm Dll, L2. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5,6.
  3. Đau thắt lưng và hông: nhiệt độ cao thắt lưng, chẩm. Chức năng nội tạng rối loạn: thận, trực tràng. Trọng điểm D5,7,10, L3,5. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn

25. Đau lưng do L4, L5 thoái hóa, cơ giữa lưng Vồng nên, phía thắt lưng lõm làm người đi lệch: song chỉnh vùng chẩm vói vùng s.

  1. Đau lưng do L2,3,4, 5 lồi: Liệt độ cao thắt lưng. Chức năng nội tạng rối loạn: thận. Trọng điểm L2, D10. Các đoíiíi có cần giải tỏa: đoạn 5,6.
  • Trọng điểm D8, D12 đoạn cơ cần giái tỏa: đoạn 5.
  1. Đau lưng do D5, L4 lệch phải: oằn lưng tìm điểm lồi ở giữa lưng chùa trước, sau chữa D9, cuối cùng chữa vào L4 và D5
  2. Đau lưng do vôi hóa, thoái hóa thường căng cứng, xơ sợi. Phim X-quang cho thùy đầu gai sông sần sùi, ấn vào dí1. nhói. Nêu co cứng phải đắp cua đồng. Trọng điểm D10.12, thường thoái hóa từ S1 lên 1.5 trở nên. Phải giải tỏa hết lởp cơ co ở hai bên điếm đau.
  3. Đau lưng do L4, 5 vôi hóa hoặc gai đôi: nắn lưng tìm điểm tương đối ở D7,8,9.10, sau chữa vùng lung chỗ lồi.
  4. Thoát hóa L4 đến S2: chữa hai bèn cơ lưng D8,9,10, và đầu gai sông từ L4 đến S2.
  5. Đau lưng, nóng rát ở trong lưng, lưng bên teo nhược, bên ngoài lưng rất lạnh:
  • Trọng điểm D7 làm mát trong lung, D4,5, C7, D9,10, L4,5 bên lồi, (làm lực nhẹ bên lõm).
  • Chùa hai bên chỗ lõm đế chỗ lõm bật lên.
  1. Đau thần kinh thắt lưng: trọng điểm Dll, L3, S1 Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5,6,8.
  2. Đau vùng đáy lưng: trọng điểm L2,5 các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 6,7.
  3. Sút lưng (cụp lưng): trọng điểm D2 đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 3.
  4. Đau ngang lưng, chỉ nằm khàng ngồi được, chân co giật: trọng điểm D8.9, đoạn cơ cấn giải tỏa: đoạn 6.
  5. Đau lưng vùng L lõm, lệch phải: trọng điểm D4,5 trái, đoạn cơ cần giải toa: đoạn 4.
  6. Đau lưng (hai khối cơ thẳng lưng to bằng hai bánh mỳ): dùng hai bàn tay đẩy từ khôi có thẳng lưng sang sát rãnh sông đẩy thật mạnh từ cơ bình thường sang cơ co cho khối cơ thẳng lưng mềm ra, sau bệnh nhân ngồi ưỡn bụng tìm đốt lồi ở vùng lung trên, giữ lưng đế chữa.
  7. Đau lưng trái xuống sau đùi và gót chân, cúi ngồi hạn chế: tác động và cụt bên phải và vùng s co dày và chẩm trai.
  8. Nằm đứng nên đau vùng thắt lưng: trọng điểm C3, đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 1.
  9. Đau vùng L5 Sl: chữa đoạn lồi D7,8,9 và vùng L5, S1 vôi hóa, cơ co cộm, nén tĩnh. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 4,5,7.8.
  10. L5 cùng hóa với Sl: các đốt sông dính vối nhau L5 với Sl. Không chữa vào dốt sống, chữa ở cơ ngoài, áp dụng các phương thức, các tư thê đế mở các khe dot bằng nén đẩy. nén rung.
  11. Đau mỏi, kho chịu, nặrtg ở giữa sống lưng: nhiệt độ cao thắt lưng, vai phải. Chức năng nội tạng ròi ỉoạn: thận, mật. Trọng điểm Dll, L2. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5,6.
  12. Đau hai bên thắt lưng lan xuống mông: nhiệt độ cao thắt lưng, chấm. Chức năng thận, đại tràng rối loạn. Trọng điểm D2 liên quan D8,12. Các đoạn cơ cần giải tỏa: đoạn 5,6.
  13. Đau thắt lưng, cột sống cong vẹo vùng dười lưng trên: không chữa vào chỗ đau, phải chữa vào chỗ đốt sông cong vẹo vùng dưòi lưng trên cho thẳng ngay.
  14. Đau lưng do bệnh đại tràng: nhiệt độ cao vùng chẩm. Chức năng nội tạng rối loạn: đại tràng, táo bón, đi ngoài ra máu, trĩ. Trọng điểm L5 – Sl.
  15. Đau lưng do sang chấn: giải tỏa các cơ cho mềm ra, dùng các thủ thuật, các tư thê chữa thẳng, chữa nghiêng thường chóng khỏi.
  16. Đau lưng do lao cột sống: thường xuất hiện ở D7,D8 liên quan đến phổi, ấn vào thấy mềm hơn bình thường, cơ xơ sợi, ấn vào đau nhức, dưới đầu ngón tay có mụn. Cần thận trọng vì ấn mạnh lún vào tủy gây liệt.
  17. Viêm cột sống dính khớp: hai cơ lưng vùng hông co cộm lên như mặt trông. Trong phim X-quang có các sợi lăn tăn, dính trắng, khe dot, đầu gà xù xì. Không được chữa vùng mông, hông. Phải chữa vùng lưng trên D4,5,6,7, vùng cổ, các đốt sông cổ.
  18. Lưng lạnh: chữa D2.
  19. Chữa lưng bị còng: bệnh nhân ngồi thẳng lưng, cổ. Tìm đốt sống lồi trên cùng, đẩy lên. Không chữa các đốt sông dưới.
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
Bài trướcKHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
Bài tiếp theoĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG TO

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.