Bối mẫu
Bối mẫu
Người ta phân biệt ra 2 loại bối mẫu:
Triết bối mẫu (Bulbus Fritillariae thunbergii): Là tép dò khô của cây triết bối mẫu –Fritillaria thunbergii(Mig. ) –Fritillaria verticillataWilld. Var.thunbergii(Mig. ) Bak, thuộc họ Hành –Alliaceae.
Xuyên bối mẫu (Bulbus Fritillariae cirrlosac): Là tép dò khô của cây xuyên bối mẫu –Fritillaria royleiHook, hay bối mẫu lá quăn– Fritillaria cirrhoaD. Don – đều thuộc họ Hành –Alliaceae.
Tính vị: vị đắng, tính hàn.
Quy kinh: vào tâm, phế.
Công năng: Thanh táo nhuận phế, hoá đàm, tán kết
Chủ trị:
Chữa đờm ho nhiệt, viêm phổi, viêm phế quản, họng rát, đờm nhiều, dính, khó khạc.
Chữa ho, lao hạch.
Chữa mụn nhọt, viêm tuyến vú, sưng tấy.
Liều dùng: 4 – 12g/ ngày.
Kiêng kỵ: Bối mẫu phản ô đầu.