Hoàng liên
Hoàng liên bắc – TQ: Hoàng liên chân gàCoptis teetaWall. và một số loài Hoàng liên khácCoptis sinensisFranch. ,Coptis teetoidesC. Y. Cheng. , họ Hoàng liên –Ranunculaceae.
Hoàng liên nam (hoàng đằng)Fibraurea tinctoriaLour. hayFibraurea recisaPierre), họ Tiết dê –Menispermaceae,người ta còn dùng các loài Hoàng liên khác như:
Thổ Hoàng liênThalictrum foliolosumDC., họ Hoàng liên –Ranunculaceae, công dụng như Hoàng liên nhưng yếu hơn.
Hoàng liên gaiBerberis wallichianaDC. , họ Hoàng liên gai –Berberidaceae, dùng thay Hoàng liên và chiết xuất berberin.
Hoàng liên ô rôMahonia bealeiCarr. , họ Hoàng liên gaiBerberidaceae, dùng thay Hoàng liên, Hoàng bá.
Hoàng liên
Bộ phận dùng: Rễ của nhiều loài hoàng liên chân gà (hoàng liên bắc)
Thân và rễ của cây hoàng liên gai, hoàng đằng, thổ hoàng liên (nam hoàng liên)
Tính vị quy kinh: Đắng, hàn – Tâm, can, đởm, tiểu trường
Công năng chủ trị: Táo thấp, giải độc
Chữa lị trực khuẩn, lị amip, ỉa chảy nhiễm khuẩn, đau dạ dày cấp (chứa berberin)
Trị mụn nhọt, viêm mắt, viêm tai, viêm loét miệng lưỡi. . .
Chữa sốt cao mê sảng, mất ngủ, nôn, chảy máu do sốt cao
Giải ngộ độc ba đậu, khinh phấn (Hg2Cl2)
Liều dùng – cách dùng: 6 – 12g/24h sắc, bột, chiết berberin
Kiêng kỵ: Tỳ hư, ỉa chảy do lên đậu không dùng
Phụ nữ có thai dùng thận trọng vì berberin gây co bóp tử cung làm xảy thai