Tỳ bà diệp
Folium Eriobotryae japonicae
Tỳ bà diệp
Dùng lá phơi hoặc sấy khô của cây Tỳ bà ( cây nhót tây, nhót Nhật bản)-Eriobotrya japonica( Thunb.) Lindl. Họ Hoa hồng-Rosaceae.
Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn ( bình).
Quy kinh: vào phế, vị.
Công năng: Thanh phế, chỉ ho, giáng nghịch, trừ nôn.
Chủ trị:
Chữa ho do phế nhiệt, khó thở, tức ngực, đàm khó khạc.
Chữa nôn , nấc do vị nhiệt.
Chỉ khát, chữa nóng bứt rứt, miệng khát do nhiệt gây mất tân dịch.
Liều dùng: 6-12g/ ngày.
Kiêng kỵ: Ho do hàn không nên dùng.
Chú ý: Khi dùng vị tỳ bà diệp phải chải sạch các lông mịn ở mặt lá.