THỐN BÀN TAY

1. Mốc giới hạn: Ngang khớp cổ tay đến khớp bàn tay ngón tay
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiền nhàn (Linh khù): Cũng như
hiện nay: 4 thốn.

THỐN HÔNG ĐÙI
THỐN HÔNG ĐÙI

THỐN MẶT TRƯỚC CHÂN

1. Mốc giới hạn: – Ngang bờ trên xương mu đến ngang bờ trên lồi cầu trong xương đùi – Ngang bờ dưới lồi củ trong xương chày đến ngang lồi cầu cao nhất của mát cá trong.
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khu) cũng như hiện nay: Theo thứ tự 18, 13 thốn.
4. Đạc biệt: Số thốn mặt trong chi dưới. Lồi trên trong xương đùi và lồi phía trong xương chày, sách xưa gọi là “Nội-phụ cốt”, có nghĩa là lấy bờ trên dưới của nó để làm nơi bắt đầu và nơi kết thúc. Mát cá chân trong tương đối cao hơn mắt cá chân ngoài.

THỐN MẶT SAU CHÂN

1. Mốc giới hạn:

– Mấu chuyển lớn đến ngang bờ trên xương bánh chè – Ngang khớp gối đến ngang lồi cao nhất của mắt cá ngoài.
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khu) cũng như hiện nay: Theo thứ tự 19, 16 thốn. 9 Thốn

4. Đặc biệt: Số thốn mặt ngoài chi dưới. Mạt sau chi dưới từ nếp mông (Thừa phò) đến nếp khoeo chân (ủy trung) theo tỷ lệ ước chừng 15 thốn, có thể chia làm 14 thốn, hoặc làm 12 thốn.

THỐN BÀN CHÂN

A. ĐO DỌC

1. MỐC giới hạn: Bò sau gót chân đến đầu ngón chân thứ hai.
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiên nhân (Linh khu) cũng như 16 Th.  hiện nay: 12 thốn.

B . ĐO NGANG

1. MỐC giới hạn: Ngang lồi cầu cao nhất của mắt cá chân trong đến mặt đất.
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khu) cũng như hiện nay: 3 thốn.

THỐN HÔNG ĐÙI
THỐN HÔNG ĐÙI
Bài trướcTHỐN LƯNG, THẮT LƯNG
Bài tiếp theoBẢNG DU MỘ HUYỆT

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.