Phương tễ là môn cần học thuộc lòng các bài thuốc nhưng có rất nhiều bài thuốc gồm rất nhiều vị thuốc cần học, sau đây là kinh nghiệm học thuộc của sinh viên các khóa trường Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam.
Nếu bạn nào có kinh nghiệm học thuộc các bài thuốc khác hay cách nhớ khác trong chuyên mục này hãy phản hồi về cho chúng tôi. Hãy phản hồi cho chúng tôi cách các bạn học thuộc bài thuốc, chúng tôi sẽ cập nhật kinh nghiệm với tên tác giả là của bạn.
GIẢI BIỂU
TÂN ÔN GIẢI BIỂU
1. Ma hoàng thang:
Ma hoàng, Quế chi, Hạnh nhân, Cam thảo
2. Việt tỳ thang
Việt tỳ ma thảo táo khương cao
Muốn có Đại thanh chi hạnh vào
Tiểu thanh ma quế khương thược thảo
Ngũ vị tế tân bán hạ sao
3. Quế chi thang:
Quế, Thược, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo
4. Hương tô tán:
Hương, Tô, Trân, Thảo
5. Kinh phòng bại độc tán:
Nhân sâm bại độc tán – Đẳng sâm + Kinh, Phòng
—
Kinh, Phòng bại độc, Thảo, Linh, Khung,
Khương, Độc, Sài, Tiền, Chỉ, Cát đồng;
Ngoại cảm than đong, đầu hạng trọng,
Tán hàn khu thấp tịch sơ phong.
6. Thông xị thang:
Thông bạch (hành ta), Đạm đậu xị ( đậu đen)
7. Cửu vị Khương hoạt thang:
Khương, Phong, Thương, Bạch chỉ
Tế tân, Sinh, Hoàng cầm
Khung, Thảo thắng thấp thang
8. Hạnh tô tán:
Hạnh Tô tán trị cảm phong hàn,
Thấp đàm khái thấu thân vô hãn;
Trần, Chỉ, Linh, Hạ, Hạnh, Táo, Thảo,
Tô, Cát, Sinh khương, Tiền hồ hảo.
TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
1. Tang cúc ẩm:
Tang diệp, Cúc hoa với Bạc hà
Hai quân một thần cùng tán tà
Lô căn, Liên kiều cùng thanh nhiệt
Hạnh nhân, Cát cánh trị ho nhiều.
—
Tang, Liên, Cát, Cúc, Bạc hà
Hạnh nhân, Cam thảo cùng nhà Lô căn
2. Ngân kiều tán:
Ngân kiều, Kinh, Ngưu (bàng), Bạc
Cam, Cánh, Trúc (diệp), Đậu, Lô
3. Ma hạnh thạch cam thang:
Ma, Hạnh, Thạch, Cam
4. Thăng ma cát căn thang:
Thăng ma, Cát căn, Bạch thược, Cam thảo
PHÙ CHÍNH GIẢI BIỂU
1. Nhân sâm bại độc tán:
Sài hồ đi với Tiền Hồ
Xuyên khung, Chỉ xác, Cát, Phục Linh
Khương – Độc hoạt
Quát Đẳng sâm
Đâm Cam thảo
2. Sâm tô tán:
Nhị trần thang gia: Sâm, Tô diệp, Cát, Tiền, Cánh, Xác, Mộc hương
THANH NHIỆT
THANH NHIỆT TẢ HỎA
1. Bạch hổ thang:
Thạch cao, Tri mẫu, Ngạch mễ, Cam thảo
………………………
Bạch hổ thang, Tri mẫu, Thạch cao
Cam thảo, Ngạnh mễ thêm vào là xong
2. Trúc diệp thạch cao thang
Trúc diệp, Thạch cao
Sâm, Môn, Hạ
Cam thảo, Gạo tẻ để hoà dinh
3. Ngọc nữ tiễn:
Xưa ở phía Đông thành Tri mẫu
Có nàng ngọc nữ vô cùng hiền Thục
Nhưng vì Cao số nên Tất nhiên khó lấy chồng
THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
1. Hoàng liên giải độc thang
Hoàng liên giải độc thang tứ vị,
Hoàng cầm, Hoàng bá, Chi tử bị,
Cuồng thao đại nhiệt ẩu bất miên,
Thổ thức ban hoàng quân khả quý.
………………….
Hoàng liên giải độc thần phương
Tam Hoàng ba vị tăng cường sơn chi
THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT
1. Thanh vinh thang:
Tê, Sinh giác địa ta cùng thanh dinh
Huyền, Môn sâm mạch phó thần
Tá Liên kiều, Trúc, Hoàng và Ngân hoa
Giải độc mà lại thấu tà
Nhiệt mà bí kết là dùng Đan sâm
—
Sừng trâu, Trúc, Mạch, Hoàng liên
Huyền, Đan sâm, Địa, Kim ngân, Liên kiều.
2. Tê giác địa hoàng thang:
Tê giác, Địa hoàng, Xích thược, Đan,
Lương huyết thanh nhiệt khả trị ban;
THANH NHIỆT Ở TẠNG PHỦ
1. Đạo xích tán:
Đạo xích là để thanh tâm
Trên là Sinh địa dưới là Mộc thông
Đạm trúc là để dưỡng âm
Lại thêm Cam thảo sao cùng chung vui
2. Long đởm tả can thang:
Long, Cầm, Trạch, Mộc, Xa tiền
Sài, Quy, Chi, Địa thêm phần Thảo cam
—
Mộc, Long, Đương quy, Sài, Sinh địa
Trạch tả, Xa tiền, Thảo, Cầm, Chi.
3. Thanh vị tán:
Muốn thanh vị nhiệt phải dùng Thăng ma
Hoàng liên đắng tả quân ca
Sinh lương Bì huyết là cha của thần
Đương quy lương huyết hoà âm
Năm vị phối ngũ phần nào chẳng xong
4. Thanh tâm liên tử thang:
Thanh tâm Liên, Tử lưỡng hư
Phải dung Liên nhục thanh trừ mới xong
Hoàng cầm, Địa cốt thoái hư
Sâm, Linh, Kỳ, Thảo cuối cùng là Mạch đông
5. Tả phế tán:
Bạch, Cốt, Chích, nước Gạo
6. Bạch đầu ông thang
Nhiệt lỵ thang dụng Bạch đầu Ông,
Lý cấp hậu trọng tiện bạch hồng;
Liên, Bá, Tần bì, cộng Tứ vị,
Trưởng viêm khuẩn lỵ thử phương tông.
7. Tả bạch tán
Tả bạch tán dụng Địa cốt, Tang,
Cam thảo, Ngạnh mễ, Tứ vị khuông;
Thanh nhiệt tả phế các chiếu trứ,
Phế nhiệt suyễn khái dụng thử phương.
THANH HƯ NHIỆT
1. Thanh hao miết giáp thang:
Mẫu mẫu, Tế Sinh địa
Hao, Miết, Đan bì, Tri
2. Tần cửu miết giáp thang:
Tần, Miết, Sài, Qui, Địa, Cốt, Chi
Thanh hao lọc nhiệt Mai ô liễm
Tiễn đạo hãn, chán bỏ đi
KHU HÀN
ÔN TRUNG TRỪ HÀN
1. Phụ tử lý trung thang:
Sâm, Khương, Truật, Thảo cộng Phụ tử
HỒI DƯƠNG CỨU NGHịCH
1. Tứ nghịch tán:
Cam thảo, chỉ có Thực ở Hồ, Thược
2. Chân vũ thang:
Tam Bạch, Khương, Phụ
—
Sinh thời Khương tử nha
Không được hưởng tình Phụ tử
Nhưng ông đã thu Phục
Được anh em nhà họ Bạch làm con nuôi
TẢ HẠ > ÔN BỔ KIÊM TRỊ
1. Ôn Tỳ thang:
Can khương, Phụ, Đẳng sâm
Đại Hoàng thêm Cam thảo
Thanh Dinh Thang có Ngân,Kiều.
Huyền Sâm,Trúc Diệp,Bột Sừng,Hoàng Liên.
Đơn Sâm,Sinh Địa,Mạch Môn.
Thanh dinh giải độc,dưỡng âm phát toàn.
Bài Ngân Kiều Tán là:
Cam,Cánh,Kim,Liên,Hà,Trúc Diệp.
Đậu Xị,Ngưu Bàng,Giới Tuệ Kinh.