TÁC DỤNG CỦA ÍCH TRÍ NHÂN – 益智仁
Alpinia oxyphylla
Tên dùng trong đơn thuốc:
ích trí nhân, ích trí tử.
Phần cho vào thuốc:
QuỂ.
Bào chế:
Bỏ vỏ lấy nhân, sao với nước muối, giã nát cho vào sắc lên.
Tính vị quy kinh:
Vị cay tính ôn. Vào ba kinh Tỳ, tâm, thận.
Công dụng:
Làm ấm thận, cố hạ tiêu, ôn tỳ kiện vị.
Chủ trị:
– Đái xong còn són lại, đêm đi đái nhiều, đái dầm, di tinh.
– Chống nôn, ỉa chảy và đau bụng do hơi lạnh
Kiêng kỵ:
Các chứng thuộc táo nhiệt, người bệnh âm hư, thủy kiệt, tinh ít đều nên kiêng.
Liều lượng:
Một đòng cân đến ba đồng cân.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Túc tuyền hoàn (Bổ di phương) chữa bàng quang khí bất túc (hư nhược), hay đi đái, và người già dương hư són đái, dùng đều có hiệu quả.
ích trí nhân, Thiên thai ô dược (sao với nước muối) các vị cùng tán nhỏ, cho rượu vào quấy với bột Hoài sơn làm hồ, trộn với thuốc bột làm viên to như hạt ngô, uống với nước muối khi đi ngủ.