ĐỊA MIẾT TRÙNG CÓ TÁC DỤNG GÌ?
Tôn dùng trong đơn thuốc:
Giá trùng, Thổ miết trùng, Địa miết trùng.
Phần cho vào thuốc:
Toàn trùng (cả con).
Bào chế:
Lấy nước sôi rửa sách phơi khô. bó chân, sao lên dùng.
TÍnh vị quy kinh:
VỊ mặn, tính hàn, vào kinh can.
Công dụng:
Hạ ứ huyết, nổi liền chỗ xương bị gãy, lợi tiểu tiện, thông kinh nguyệt.
Chủ trị:
Chữa đàn bà bị huyết ứ kinh bị tấc, ngã, bị đánh tổn thương, hoặc tiểu tiện không lợi, bụng dưới dầy trưởng.
ứng dụng và phân biệt:
BỊ ứ huyết nên dùng Đào nhân, Hong hoa. Huyết khô kết tụ nên dùng Can tất, Ngũ Linh chi. Huyết tử hoại nên dùng các loại trùng hút máu, vì nhờ hút xoảy, suốt để tốn thông khí huyết. Cho nên Mang trùng, Thủy Diệt, Giá trùng, đều nổi tiếng vè tiêu khí huyết tứ hoại
Kiêng kỵ:
Nếu người không có tụ huyết thì chớ dùng.
Liều lượng:
tù 8 phân đến 1,5 đồng cân hoặc từ 5 con đến 15 con.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Hạ ứ huyết thang (Kim quỹ yếu lược phương) chữa sau khi đỗ bị huyết, khô tụ lại ở vùng dưới rốn làm cho đau bụng Đại hoàng, Đào nhân, Giá trùng, cả ba vị trên tán nhỏ, trộn với mật làm viên, lấy rượu đun lên làm thang, uổng thường xuyên.