Huyết dư thán có tác dụng gì? 血余炭
Tên dùng trong đơn thuốc:
Huyết dư thán, loạn phát thán.
Phần cho vào thuốc:
Tóc người.
Bào chế:
Chọn sạch tạp chất, cho vào nồi nưởc đang sôi, thêm vào một chút ít kiềm, đun cho hết mồ hôi, dầu mỡ, bùn đất, phơi khô, rồi đốt cháy tồn tính để dùng.
TÍnh vị quy kinh:
VỊ đắng, tính hơi ôn. Vào ba kinh: tâm, can, thận.
công dụng:
Cầm máu, tiêu u, thông lợi tiểu tiện (thủy đậu).
Chủ trị:
Nốu thổ huyết, chày máu cam, đại tiện ra huyết, tiểu tiện ra huyết và các chứng xuất huyết không cầm, đều có lợi, thì dùng vị thuốc này tan ứ, lợi khiếu, cũng có thê’ được.
Kiêng kỵ:
Vị nhược (dạ dày yếu) chớ có uống.
Liều lượng:
Sắc uống tỉí 1,5 đồng cân đốn 3 đồng cân nếu tán thành bột uống 5 phân đến 1 đống cân.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Trư cao phát tiễn (Kim quỹ yếu lược phương), chữa các chứng đồm, nữ lao đảm (một trong chứng hoàng đảm) đàn bà bị vị khỉ hạ tiết khi bài tiết qua âm đạo như người đánh trung tiện.
Trư cao (mỡ lợn), tóc rối, cho tóc vào m8 đun lên, tóc tan ra, coi đo’ là thuốc, chia ra uống làm mấy lần.