朱蕉(Chu tiêu)
- Bộ phận dùng: dùng lá hoặc Thân, Gốc.
- Tính vị: Vị ngọt, nhạt, tính hơi lạnh.
- Quy kinh: Tâm, Phế, Vị.
- Công hiệu: Lương Huyết chỉ huyết, tán ứ định thống.
- Chủ trị: Dung trong các trường hợp xuất Huyết như: khạc ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu ra máu, băng lậu, đau Dạ dày, Gân Cốt đau, ngã sưng tím đau.
- Phối hợp thuốc:
- Khạc ra máu do bệnh Phổi: Lá Vạn tuế 30g, Liên ngẫu 5 cân, lá Huyết dụ 1 nắm. sắc uống theo sách “Tân hội bản thảo”.
- Trị ho ra máu, nôn ra máu: Lá huyết dụ 125g. Cho Tim hoặc Phổi Lợn(đã làm sạch) vào sắc cùng uống.
- Chữa đái ra máu: lấy 7 Lá Huyết dụ. Sắc uống “Tân hội thảo dược”.
- Chữa đại tiện ra máu: Lá Huyết dụ 30g, Rau má ngọ 30g. Cho vị thuốc vào Ruột già Lợn đun lên uống theo sách”Quảng Tây dân gian thường dùng thảo dược”.
- Chữa kinh nguyệt quá nhiều, ra khí hư màu trắng: Lá Huyết dụ tươi 60-90g. sắc uống.
- Liều dùng: 15 – 30g khô; 30 – 60g tươi.
- Chú ý: không dùng cho Phụ Nữ có Thai.