朱蕉(Chu tiêu)

Huyết Dụ
Huyết Dụ
  1. Bộ phận dùng: dùng lá hoặc Thân, Gốc.
  2. Tính vị: Vị ngọt, nhạt, tính hơi lạnh.
  3. Quy kinh: Tâm, Phế, Vị.
  4. Công hiệu: Lương Huyết chỉ huyết, tán ứ định thống.
  5. Chủ trị: Dung trong các trường hợp xuất Huyết như: khạc ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, tiểu ra máu, băng lậu, đau Dạ dày, Gân Cốt đau, ngã sưng tím đau.
  6. Phối hợp thuốc:
  • Khạc ra máu do bệnh Phổi: Lá Vạn tuế 30g, Liên ngẫu 5 cân, lá Huyết dụ 1 nắm. sắc uống theo sách “Tân hội bản thảo”.
  • Trị ho ra máu, nôn ra máu: Lá huyết dụ 125g. Cho Tim hoặc Phổi Lợn(đã làm sạch) vào sắc cùng uống.
  • Chữa đái ra máu: lấy 7 Lá Huyết dụ. Sắc uống “Tân hội thảo dược”.
  • Chữa đại tiện ra máu: Lá Huyết dụ 30g, Rau má ngọ 30g. Cho vị thuốc vào Ruột già Lợn đun lên uống theo sách”Quảng Tây dân gian thường dùng thảo dược”.
  • Chữa kinh nguyệt quá nhiều, ra khí hư màu trắng: Lá Huyết dụ tươi 60-90g. sắc uống.
  1. Liều dùng: 15 – 30g khô; 30 – 60g tươi.
  2. Chú ý: không dùng cho Phụ Nữ có Thai.

 

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.