CÁC LOẠI THUỐC DIỆT GIUN SÁN
Albendazole: Thuốc có tác động diệt ký sinh trùng trên họ giun tròn và đa số các loài sán dây. Thuốc có tác động bằng cách ức chế sự trùng hợp của tubuline, như thế sẽ ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng, chúng từ từ sẽ bị tê liệt mà chết.
Pyrantel pamoate: là một amidine vòng tác dụng trên dẫn truyển thần kinh cơ của giun đũa và gây liệt cứng giống như acethylcholine
Mebendazole: là một benzimidazole carbamate, ức chế sự phosphoryl hóa trong ty lạp thể của giun đũa và gây tổn thương tế bào ruột giun đũa và dẫn đến sự chết chậm của giun đũa vì thế đã có nhiều trường hợp giun chui ra đường miệng sau khi uống thuốc hoặc giun chui vào đường mật .
Niclosamid: Thuốc thấm qua vỏ sán, ức chế hấp thụ glucose và làm cho chu trình Krebs của sán bị tắc nghẽn, đưa đến sự tích tụ acid lactic làm sán ngộ độc và chết.
CÁC LOẠI THUỐC DIỆT GIUN THÔNG THƯỜNG
Thuốc |
Chỉ định |
Liều lượng |
Chống chỉ định |
Tác dụng phụ |
Albendazole ( Người lớn và trẻ em >2 tuổi)
|
Giun lươn Sán dây |
400mg/ ngày, uống 1 lần x 3ngày. |
Dị ứng nếu có Có thai |
Khó tiêu tạm thời và đau đầu nhẹ. |
Mebendazole Uống ngoài bữa ăn . sử dụng tẩy giun tập thể ( Người lớn và trẻ em >2 tuổi)
|
Giun đũa |
Liều duy nhất 500mg |
Dị ứng nếu có Phụ nữ có thai
|
Khó tiêu tạm thời và đau đầu nhẹ.
|
Giun kim |
Liều duy nhất 100mg, lập lại tối thiểumột liều nữa, cáh nhau 2-4 tuần. |
|||
Giun móc |
100mg x 2liều /ngày trong 3 ngày liên tiếp hay 1 liều duy nhất 600 mg. Lập lại 1 liều như trên sau 3-4 tuần nếu còn thấy trứng giun. |
|||
Giun tóc |
100mg x 2lần /ngày trong 3 ngày.
|
|||
Pyrantel (Người lớn và trẻ em)
|
Giun đũa |
Liều duy nhất 10mg/kg |
Không được kết hợp với piperazine ( chống đối)
|
Khó tiêu tạm thời, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ban da.
|
Giun kim |
Liều duy nhất 10mg/kg. Lập lại sau 2-4 tuần. |
|||
Giun móc |
Liều duy nhất 10mg/kg. Nếu nhiễm nặng: 10mg/kg trong 4 ngày |
|||
Giun tóc |
Liều duy nhất 10mg/kg |