Quy (Đương quy, Xuyên quy)

đương quy

TQ:Angelica sinensis(Oliv. )Diels,họ Cần (Apiaceae).

Di thực : Angelica acutiloba(Sieb. et Zucc. )Kitagawa,họ Cần (Apiaceae).

Bộ phận dùng: Rễ (củ)

Cả rễ chính, rễ phụ gọi là toàn quy

Rễ chính và cổ rễ gọi là quy đầu

Rễ phụ lớn gọi là quy thân (quy thoái)

Rễ phụ nhỏ gọi là quy vĩ

Tính vị quy kinh: Ngọt cay, ấm – Tâm, can, tỳ

Công năng chủ trị: Bổ huyết, hoạt huyết, chỉ huyết

Chữa kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh (là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ)

Chữa thiếu máu, các bệnh thai tiền sản hậu

Chữa chấn thương ứ huyết, chân tay đau nhức và lạnh, đau bụngdo ruột co bóp mạnh (làm dãn cơ trơn)

Tẩm rượu sao trị táo bón, băng huyết

Liều dùng – cách dùng: 6 – 12g/24h sắc, bột, rượu

Kiêng kỵ:

Vị ngọt trệ nên tỳ vị hư hàn tiết tả không dùng

Vị cay tán nên âm hư hoả thịnh kiêng dùng

Bài trướcThục địa
Bài tiếp theoHà thủ ô đỏ (Dạ giao đằng, dạ hợp)

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.