CHÂM CỨU THEO BÁT QUÁI TRÊN BÀN TAY TRỊ BỆNH THƯỜNG THẤY

Càn (乾),  Ly (离), Khảm (坎), Cấn (艮), Đoài (兑), Chấn ( 震), Tốn (巽), Khôn (坤).

  • Lưu ý: mọi người có thể dùng để tự chẩn đoán và tự điều trị  các bệnh đã ghi giúp nâng cao sức khỏe mùa Covid bằng cách Châm cứu hoặc day bấm huyệt.
CHÂM CỨU THEO BÁT QUÁI TRÊN BÀN TAY
CHÂM CỨU THEO BÁT QUÁI TRÊN BÀN TAY

* Gần đây thấy có Bác Sĩ (TQ) viết về châm cứu Bát Quái trên Bàn Tay cụ thể là như thế nào? Đây cũng là phương pháp Tổ truyền kết hợp với Châm cứu. Cụ thể như sau:

CHÂM CỨU THEO BÁT QUÁI TRÊN BÀN TAY
CHÂM CỨU THEO BÁT QUÁI TRÊN BÀN TAY

 

Phương pháp này là kết hợp tiểu lục và châm cứu. Thông qua bộ vị của Bát Quái để trị các bệnh thường thấy theo một quy luật nhất định( lưu ý: có thể làm bấm huyệt):

– Cảm mạo: Cấn, Đoài, Tốn, huyệt Dịch Môn.

– Đau Đầu: Càn, Khảm, Ly, huyệt Hợp Cốc.

– Choáng Đầu: Khảm, Chấn, Ly , Khôn, huyệt Nội Quan.

– Đau Răng: Cấn, Đoài, Khảm, huyệt Hợp Cốc.

– Đau Hầu Họng cấp: Đoài, Khảm, Ly.

– Viêm Mũi: Cấn, Đoài, Tốn, Ly.

– Tai ù, Tai điếc: Khảm, Chấn, Tốn, Ly, huyệt Nội Quan.

– Ho ( Khái thấu): Khôn, Cấn, Đoài, Càn.

– Bệnh Suyễn: Khôn, Đoài, Khảm.

– Nấc: Cấn, Đoài, Huyệt Nội Quan.

– Bụng chướng: Trung Thổ, Cấn, Khôn.

– Đau Bụng: Trung Thổ, Khôn, Cấn, Càn, Tốn.

– Viêm Ruột: Trung Thổ, Cấn, Khôn.

– Viêm Túi Mật: Chấn, Tốn, Khôn.

– Cứng Cổ: Càn, Tốn, Ly, Khôn.

– Bệnh đốt sống Cổ: Càn, Khảm, Chấn, Ly.

– Viêm Gân Cơ Cột Sống Ngực: Khảm, Cấn, Chấn.

– Viêm quanh khớp Vai: Cấn, Chấn, Khôn, huyệt Khúc trì.

– Hội chứng Tenis: Cấn, Khôn, Chấn, Khúc Trì.

– Đau vùng Cổ Tay: Cấn, Càn, Chấn.

– Đau khớp Gối: Cấn, Chấn, Càn.

– Đau khớp Cổ Chân: Cấn, Chấn.

– Đau Lưng Cấp: Càn, Khảm, Chấn.

– Thoái vị Đĩa Đệm: Càn, Khảm, Chần, Tốn.

– Đau thần kinh tọa: Càn, Khảm, Chấn, Tốn.

– Đau thần kinh liên sườn: Chấn, Tốn.

– Bệnh Mạch Vành: Khảm, Ly, huyệt Nội quan.

– Cao huyết áp: Càn, Khảm, Ly, Khúc trì, Nội Quan.

– Di chứng của Tai biến mạch máu Não: Càn, Khôn, Cấn, Chấn.

– Viêm khoang Chậu: Khảm, Chấn, Ly.

– Thống kinh: Khôn, Ly, Dịch môn.

– Hội chứng tiền mãn kinh: Trung Thổ, Khảm, Ly, Nội quan, Hợp Cốc.

– Liệt Mặt: Tốn, Ly, Khôn, Hợp, Cốc.

– Mày đay cấp tính: Tốn, Đoài, Khúc trì.

– Trĩ: Cấn, Đoài, Càn,

– Herpes: Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Nội quan.

Theo:” Châm cứu Bách Gia” Trung Quốc. Thạc sĩ. Bác sĩ Nguyễn Xuân Luận (dịch).

Bài trướcĐông Y chữa bệnh phụ khoa: khí hư màu xanh do viêm nhiễm
Bài tiếp theoCHÂM CỨU CHỮA BỆNH ĐAU THẮT LƯNG

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.