MỘC HUYỆT
– bộ vị : tại đốt 1 ngón Trỏ phía ngón Giữa, có 2 điểm huyệt.
-GF: có thần kinh chính trung phân nhánh ta ngón tay, Can thần kinh.
-Chủ trị: Can hỏa vượng, Tỳ khí táo.
-Thủ huyệt: huyệt thượng cách chỉ đôt ngón 2 3,3mm, huyệt hạ cách 6,6mm.
-Thủ thuật: châm sâu 2-3 phân.
-Thuyết minh phát huy: Mộc huyệt nằm ở mặt âm của bàn tau, có 2 huyệt, trên lâm sàng thường chỉ dùng 1 huyệt, lấy huyệt Hạ làm chuẩn. Mộc huyệt rất hiệu quả với các bệnh về Mắt như: khô Mắt, chảy nước Mắt, Cảm mảo mạo, Bì Mao khô cứng, Mồ hôi Tay. Huyệt này điều trị các bệnh về Bì Phu rất hiệu quả, bản thân tác giả cũng dùng khoảng 3-4 huyệt điều trị khỏi khá nhiều bệnh Bì Phu.
Bệnh chảy nước Mũi ( viêm Mũi dị Ứng), kể cả chảy nước Mũi như Mủ cũng hiệu quả, các loại Cảm mạo cháy nước Mũi có thể dừng ngay.
Huyệt này đối với các bệnh ngoại cảm phong tà Bì Phu ngứa gãi nhiều cũng rất hữu hiệu.
Huyệt nàycó tác dụng thanh lợi vùng Đầu, Mắt, khai Khướu. Là thông qua cái ly ” Can với Đại trường tương thông” mà sinh ra các loại bệnh tật. Trị bệnh ở Mũi cũng có tác dụng, ngoài ra còn sơ Can.
Huyệt trị các bệnh khá nghiêm trọng là chân tay khô chảy máu ở Phụ Nữ. Bệnh viện trị 3 tháng không hiệu quả, Tay không thể tiếp xúc đồ vật, Chân không thể đi lại được, Vùng Bối nặng nề. Dùng kim Tam Lăng trích máu Xích Trạch, Ủy trung và huyệt trên đén lần thứ 2 Vết nứt thu miệng và khỏi, thấy việc thích huyết quả là kỳ diệu.
TỲ THŨNG HUYỆT
-Bộ vị: nắm ở đố 2 ngón Tay Giữa.
-Giải phẫu: liên quan đến thần kinh Tỳ.
-Chủ trị: Tỳ phì đại, Tỳ viêm, xơ Tỳ ( Tỳ nghạnh hóa).
-Thủ huyệt: đốt 2 chia làm 3 phần , huyệt nằm ở 1/3 và 2/3.
– Thủ thuật: châm sâu 1-2 phân.-Thuyết minh: tỳ thũng có 2 huyệt nt, điều trị bệnh Tỳ thũng sẽ không tốt nếu thiếu các huyệt: Tam hoàng, Tam trọng, Mộc đấu, Mộc lưu.
TÂM THƯỜNG HUYỆT
– Bộ vị: huyệt ở đốt 1 ngón Giữa.
-Giải phẫu: lq Thần kinh Tâm và Tỳ.
-Thủ huyệt: chia đốt 1 thàng 3 phần, mỗi huyệt nằm ở 1/3.
-Thủ thuật: châm sâu 1-2 phân.
-Thuyết minh: Huyệt dùng điều trị bệnh Tim hồi hộp, nhịp tim thất thường.
Huyệt dùng điều trị Tim phì đại, kèm thêm các huyệt liên quan đến Tim vùng Bối, dùng kim Tam lăng thích huyết sau rồi châm, có hiệu quả tốt.
TAM NHÃN HUYỆT
-BỘ vị: phía trong gàn ngón Giữa của đốt 1 ngón Nhẫn.
-Chủ trị: động đồng Túc tam lý huyệt.
-Thủ huyệt:
-Thủ thuật: châm sau 2-3 phân.
Theo:” Đổng Thị châm cứu học”.