1. tê Tay:
– Châm: Thận Quan (phía dưới Âm Lăng Tuyền 3 thốn), Phục Lưu (Mắt cá trong đến Tam Âm Giao chia 3 phần, 2/3 dưới lên, cách xương Chày 0,5 thốn).
2.Đau ngón Trỏ:
– Châm: Tứ hoa trung huyệt (vt: Xương Chày chia 16 phần huyệt 7/16 phía trước của xương Chày, cách huyệt Túc tam lý 1 thốn).
– Châm: Ngũ Hổ nhất ( nơi tiếp giáp giữa Lòng-Mu bàn tay, đốt 1 ngón Cái chia 5 và 4/5 từ dưới lên).
3. Ngón tay mỏi đau:
– Châm : Chắc tam lý, Chắc hạ tam lý.
+ Chắc tam lý: cách phía ngoài huyệt túc tam lý 1,5 thốn.
+Chắc hạ tam lý: từ Chắc tam lý đo xuống 2 thốn
4. Ngón giữa Tê:
– Châm : Thông Quan, Thông Sơn.
5. Ngón tay mỏi đau:
– Châm: Chắc Tam lý, Chắc hạ tam lý.
+Chắc Tam lý : cách phía ngoài Túc Tam lý 1,5 thốn.
+Chắc hạ Tam lý: Chắc tam lý đo thắng xuống 2 thốn.
6. Ngón giữa tê:
– Châm: Thông quan, Thông sơn.
+ Thông quan: Bờ trên chính giữa Xương Bánh Chè đo lên 5 thốn.
+Thông Sơn: Thông quan đo lên 2 thốn.
7. Đau các đốt ngón tay:
-Châm: Ngũ hổ nhất .
-Châm: Nhân sĩ: từ lắn chỉ cổ Tay phía xương Quay đo lên 3 thốn ( châm sâu 5 phân)
8. đau khớp Cổ Tay:
– Châm: Chắc Tam lý, Chắc hạ tam lý.
9. Viêm bao gân:
– Châm : Ngũ hổ nhất.
10. cánh tay không cử động được:
– Châm : Thận quan huyệt Âm lăng tuyền xuống 2 thốn.
-Châm: Tứ hoa trung (nt)
– Châm : Túc thiên kim , Túc ngũ kim.
+Túc thiên kim: Chắc lý hạ ra ngoài 0,5 thốn, xuống 2 thốn.
+Túc ngũ kim: Túc thiên kim xuống 2 thốn.
– Châm: Hoa cốt nhị: giữa ngón 2-3 lòng bàn chân, cách 1 thốn và 1,5 thôn
11. Tay đau không thể nắm được vật:
-Châm: Chắc tam lý và Chắc hạ tam lý.
-Châm: Trọng tử và Trọng tiên
+ Trọng tử: 1/2 xương bàn ngón 2.
+ Trọng tiên: khe xương bàn ngón 1-2.
12. KHớp Vai bong gân (Nữu thương):
– Châm như Thủ bất cử.
– Châm : Thận quan.
– Châm: Túc Thiên kim, Túc ngũ kim.
+ Túc thiên kim: Chắc hạ tam lý ra ngoài 0,5 thốn xuống 2 thốn.
+Túc ngũ kim: Túc thiên kim xuống 2 thốn.
– Châm: Hoa nhị cốt.
13. Đau cánh tay:
– Châm: đối Chắc tam lý, Lục Hoàn
+ Lục hoàn: cách Hiệp khê 5 phân.
– Chích máu: huyệt Chắc thượng khúc.
Theo:”Châm cứu Đổng Thị học”