-
Thần kinh tọa:
-Châm: Linh Cốt, Đại Bạch–> đặc hiệu.
-Châm: Tỵ dực
-Chích: Kim lâm điểm.
-Châm : Ủy trung nặn máu chỗ tĩnh mạch xanh nổi lên ( Thanh cân).
-
Đau Đùi:
-Châm: Thoa tam điểm, đặc hiệu.
-Kim lâm chích nặm máu cũng đặc hiệu.
-Châm: Thất lí, cửu lí.
-
chuột rút Cẳng chân:
-Châm: Chính Cân
-Châm: Thứ bạch
YÊU BỐI BỆNH.
1.BỐI THỐNG:
1.1.Đơn Bối thống:
-Châm: Trọng tử, Trọng tiên lập tức dừng đau.
1.2. Song Bối thống:
-Châm: Chính Sĩ.
-Châm: Thông Thiên, Thông Bối cũng hiệu quả.
-Châm: Tứ Mã huyệt cũng rất hữu hiệu.
-
Đau Bối lan xuống cẳng chân:
– Châm : Mã khoái thủy, có hiệu quả cao.
3.Kiên Bối thống:
-Châm: Trọng tử, Trọng tiên, đặc hiệu.
-Châm: Thông Bối, Thông Thận lên 4 thốn), Thông Thận(giao giữa bờ trong và bờ trên của xương Bánh chè), thông Vỵ (Thông Thận lên 2 thốn)cũng đặc hiệu.
4.Hình dạng Cột Sống vùng Ngực bất thường:
-Châm: Minh hoàng, Kỳ hoàng , Thông thiên. hữu hiệu
+ Minh Hoàng: chính giữa mặt trong Đùi.
Theo:”Châm cứu Đổng Thị học”.