NHỮNG PHƯƠNG THUỐC CHỮA
CÁC CHỨNG BĂNG-LẬU
TRI BÁ TỨ VẬT THANG
(Y-Tôn Kim Giảm – số 1)
Tri-mau 3 đồng cân
Sinh địa 3 –
Xuyên khung 2 –
Xuyên hoàng bá 3 –
Xích thược 3 –
Đương quy 3 –
Sắc 4 bát nước lấy 1 bát uống nóng một lần.
DÂN GIẢI
-Phương thuốc này dùng Tứ Vật đề hóa huyết hoạt huyết, Tri-Bá thanh nhiệt, tiết nhiệt.
KINH-CẦM TỨ VẬT THANG
(Y-Tôn Kim Giảm – số 2)
Kinh giới 2 đồng cân
Xích thược 2 –
Xuyên khung 1 –
Hoàng cầm 2 –
Sinh-địa 2 –
Đương quy 2 –
Sắc 3 bát nước lấy 1 bát, nắng nóng một lần.
DÂN GIẢI.
– Tứ Vật bổ huyết hòa huyết. Kinh giới tiết nhiệt, Hoàng-cầm thanh nhiệt. Bệnh Băng-Lâu do nhiệt-ứ mà sinh ra, bụng đầy ách, sắc huyết tím bầm và lẫn cục, nhiệt nhiều thì dùng bài Tri-Bá Tư Vật ở trên để thanh nhiệt ; nhiệt ít thì dùng bài Kinh-cầm Tử Vật này để hòa thuyết. Bài này tính được hòa-bình, hơn bài trên.
ĐÀO HỒNG HƯƠNG PHỤ TỨ VẬT THANG
(-tôn kim giảm — số 3).
Đương quy 3 đồng cân
Xuyên khung 1.5 –
Hương phụ 2 đồng cân
Hồng-họa 1.5 –
Thục địa 3 –
Bạch thược 2 đồng cân
Đào Nhân 2 –
Sắc 3 bát nước lấy một bát uống.
DẪN GIẢI
– Đào hồng tứ vật thang hoà huyết, hoạt huyết. Gia Hương-phụ đề thư khí.
Bài số 4 – Hồ phách tán (xem bài số 23 Chương I Điều kinh).
Bài số 5 – Giao ngái tứ vật thang (xem bài số 39 Chương I Điều kinh).
Bài số 6 – Bát trận thang (xem bải số 8 Chương II Kich bế).
Bài số 7 – Thập toàn đại bỏ thang (xem bài số 10 Chương I Điều kinh).
Bài số 8 – Nhân sâm dưỡng doanh thang (xem bài số 15 Chương I Điều kinh).
Bài số 9.-Quy Tỳ Thang (Xem bài số 9 chương II, Kinh bé).
BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG
(Lý Đông Điền – số 10)
Hoàng-kỳ . 3 đồng cân
Bạch-truật 3 –
Đương quy 2 –
Thắng ma 1 –
Sinh khương 4 nhát;
Nhân sâm 3 –
Cam thảo (chích) 3 –
Trån bi 2 –
Sài hồ 1 –
Hồng táo 4 –
Sắc 5 bát nước lấy hai bát chia làm hai bận uống lúc âm-ấm.
DẪN GIẢI
– Sim,Kỷ, Truật, Thảo bổ khí. Đương quy bổ huyết. Trần bì lợi khí. Thăng-ma, Sài-hồ thắng khi. Khí không hạ hãm, thì huyết không vọng hành, băng lậu tự nhiên dứt vậy.
TA VỊ TIÊU DAO TÁN
(Cục phương – số 11)
Thược dược (tửu sao) 2 đống cân
Bạch Tuật (chích) 2 –
Cam thảo (chích) 2 –
Sinh khương 3 nhát
Đương quy 2 đồng cân
Bạch phục linh 2 –
Sài hồ 2 –
Bạc hà 5 phân
Gia : Hương Phụ (sao) 2 đồng cân
Thanh bì 2 –
Sác 3 bát nước lấy 1 bát chia làm hai bàn uống.
DẪN GIẢI
– Tiêu-dao-tán vốn có tài sơ Can. Gia thanh bì, Hương phụ đề thư khí vậy.
ĐỊA DU KHỔ TỬU TIỄN
(Rút trong sách Y-Tôn Kim-Giảm số 12)
Địa du 1 lạng
Sắc với 3 bát dấm, lấy 1 bát, thả sương một 1 đêm, sáng hôm sau hâm âm-ấm lên uống.
DÂN GIẢI
– Địa-du vị chua, đắng, tính hàn. Chua thì hay Liễm, Đắng thì hay Thanh, cho nên liễm được huyết và thanh được huyết. Lại theo có vị chua của dấm,thêm sức liễm của Địa-du, lại càng công hiệu vậy. .
Số 13 – ĐỌC SÂM THANG
(Xem bài số 10 chương II Kinh-be)
Số 14 – THẬP TOÀN ĐẠI BỎ THANG DA TAM THẬT
(X2m bài số 11, chương II, Kinh-be)
ÍCH VỊ THĂNG DƯƠNG THANG
(của Lý Đông Viên – 16)
Hoàng kỳ 2 động cân
Thần khúc 1.5 –
Đương quy 1 – (tửu tẩy)
Cam thảo 1 – (chích)
Sài hồ 5 phân
Nhân sâm 1 – (nếu ho thì bỏ đi)
Bạch truật 3 – (sao)
Trần bì 1-
Thăng ma 5 phân
Sinh hoàng cầm 2 đồng cân (về mùa thu bỏ đi)
Sắc 3 bát nước lấy 1 bát uống nóng.
DÂN GIẢI.
– Hoàng-kỳ, Nhân-Sâm, Bạch-truật, Cam-thảo bổ khí, bồ trung. Thăng-ma, Sài-hồ thăng dương, thăng khí. Thần-khúc, Trần bì lợi khi hành trệ. Hoàng-cầm thì thanh nhiệt. Bệnh Băng-lậu chữa không đúng phép lâu ngày không khỏi, thương đến tỳ-khí, ẩm-thực giảm ít, thỉnh thoảng thấy đầy tức ở bụng dưới, tinh thần yếu đuối, sắc mặt vô-vàng, thân thể gầy yếu, thì nên dùng bài này để tăng sức khỏe lên.
Theo:”Đông Y thực hành Phụ khoa” của Lê Cường 1952.