HUYỆT BẬN CỮU
髖 臼 穴
NP215 Kuàn Jìu
Tên Hán Việt khác :
Thoát cửu, Khoan cửu.
Đặc biệt:
Tân huyệt
Vị trí huyệt Bận cửu
Tác dụng trị bệnh
Giãn khớp dùi do di chứng liệt trẻ con.
Phương pháp châm cứu:
Châm Thẳng sâu 1,5-2 thốn. Huyệt này thường dùng để thắt chỉ catgut.
BẬN THƯỢNG
髖 上 穴
NP 177 Bìng Shàng
Tên Hán Việt khác:
Kiện tất, Đính thượng, Trị than 4.
Đặc biệt:
Tân huyệt
Mô tả huyệt Khi điểm huyệt:
ngồi co chân, bờ trên của xương đầu gối đo lên 3 thốn.
Vị trí huyệt Bận thượng
Tác dụng trị bệnh:
Tê liệt hạ chi, bại xuội, viêm khớp gối.
Phương pháp châm cứu:
Châm Thẳng hoặc châm xiên, sâu 1 – 2 thốn