Đông Y chữa thoát vị Đĩa Đệm: Đau nhức tứ Chi
1. Phong tà tý trở
Hướng trị:
Khư phong thông lạc
Phương huyệt:
Tam gian, Trung chử, Hậu khê, Thúc cốt, Hãm cốc(cả hai bên).
Thao tác:
Nằm ngửa châm, sau khi đắc khí dùng thủ pháp đề tháp để tả, lưu kim 10 – 20 phút.
2. Hàn tà tý trở
Hướng trị:
ôn thông kinh lạc.
Phương huyệt:
Khúc trì, Hợp cốc, Chi cấu, Dương Lăng-tuyền, Điều khẩu (cả hai bên).
Thao tác:
Ngồi châm hoặc nằm ngửa, sau khi đắc khí dùng thủ pháp đề tháp để tả, lưu kim 20 – 30 phút, gia thêm ôn châm.
3. Thấp tà tý trở
Hướng trị:
Kiện Tỳ hóa thấp.
Phương huyệt:
Âm Lăng tuyền , Tam-âm giao, Túc Tam-lý, Chi cấu (cả hai bên), Hạ quản.
Thao tác:
Nằm ngửa hoặc ngồi châm, sau khi đắc khí dùng thủ pháp đề tháp để bổ, lưu kim 20 – 30 phút, lại có thể ôn châm
4. Nhiệt tà tý trớ
Hướng trị:
Thanh nhiệt lợi thấp
Phương huyệt:
Dịch môn, Hiệp khê , Huyết hai, Đại đồ (cá hai bén). Quan nguyên.
Thao tác:
Nằm ngửa, sau khi đắc khí xong dùng thủ pháp niệm chuyên đê tả, lưu kim 5 – 10 phút.
5. Khí huyết lưỡng hư
Hướng trị:
Bố khí hoạt huyết
Phương huyệt:
(1). Huyết hái (cả hai bên), Khí hải, Chiên trung, Tỳ du, Tam-tiêu du , Khí-hải du (cá hai bên).
Thao tác:
Hai nhóm huyệt thay đối nhau để xứ dụng. Phương thứ nhất nằm ngửa, phương thứ hai ngồi châm. Sau khi đắc khí xong dùng thủ pháp hô hhấp niệm chuyến để bố, lưu kim 20 – 30 phút, châm huyệt Chiên ữung chích mũi kim lên ưèn.
6. Can Thận khuy tổn
Hướng trị:
Bổ ích Can Thận, tuyên tý hòa lạc.
Phương huyệt:
(1). Can du, Thận du, ủy dương (cá hai bên). Quan nguyên , Tam-âm giao (cả hai bên).
Thao tác:
Phương thứ nhất nằm chàm, phương sau nằm ngửa, thay đổi nhau xử dụng kết hợp với huyệt tại chỗ. Sau khi đắc khí dùng thú pháp niệm chuyến đế bố, lưu kim chừng 30 phút.