Bạch truật (Triết truật, đông truật)
Di thựcAtractylodes macrocephalaKoidz., họ Cúc (Asteraceae).
Bạch truật nam hayTruật nam. Vị thuốc này để nguyên còn gọi là Thổ tam thất.Gynura pseudochinaDC., họ Cúc (Asteraceae).
Bộ phận dùng:
Củ sấy khô gọi là Hồng truật hay bạch truật
Để nguyên hoặc thái mỏng phơi khô gọi là sinh sái truật hay đông truật
Tẩm hoàng thổ hay sao cám gọi là phù bì sao bạch truật
Tính vị quy kinh: Đắng ngọt, hơi ôn – Tỳ vị
Công năng chủ trị: Kiện tỳ hoá thấp, chỉ hãn, an thai, lợi tiểu
Chữa tỳ hư gây trướng mãn, tiết tả
Chữa tự hãn, đạo hãn
Chữa phù do viêm thận mãn hoặc phù suy dinh dưỡng
Trị động thai, sảy thai, đẻ non
Liều dùng – cách dùng: 6 – 12g/24h sắc, bột, rượu, cao
Dùng sống trị thấp nhiệt
Tẩm hoàng thổ sao có tác dụng bổ tỳ, trị nôn mửa, bụng trướng đau, an thai
Sao cháy chỉ huyết, ấm trung tiêu
Thường sao vàng cho bớt tinh dầu vì bạch truật gây táo (làm mất tân dịch)
Kiêng kỵ: Âm hư táo kết không dùng