KINH TAM TIÊU

Quan xung

Tỉnh kim huyệt của Tam tiêu.

Vị trí: huyệt ở trên đường tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn tay của bờ trong ngón nhẫn, ngang gốc móng tay, cách góc móng tay 0,2 thốn.

Tác dụng: sơ khí hỏa kinh lạc, giải uất nhiệt ở tam tiêu; dùng để điều trị đau tay, đau bụng, nứt lưỡi, đau nặng đầu, phiền táo, sốt không ra mồ hôi.

Dịch môn

Huỳnh thủy huyệt của Tam tiêu.

Vị trí: huyệt nằm ở khe ngón tay 4 – 5, nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn tay (ngang chỗ tiếp nối giữa thân và đầu gần xương đốt 1 ngón tay).

Tác dụng: điều trị đau bàn tay, đau cánh tay, sưng đau họng, điếc, đau mắt, sốt rét.

Trung chữ

Du mộc huyệt của Tam tiêu. Huyệt còn có tên là hạ đô.

Vị trí: trên lưng bàn tay, giữa xương bàn ngón 4 -5, ngang với nơi tiếp giáp của đầu gần và thân xương bàn ngón 4.

Tác dụng: sơ khí cơ của thiếu dương, giải tà nhiệt ở Tam tiêu, lợi nhĩ khiếu; dùng điều trị ngón tay co duỗi khó khăn, đau cánh tay, sưng họng, ù điếc tai, mắt mờ, đau đầu, sốt.

Dương trì

Nguyên huyệt của Tam tiêu. Huyệt còn có tên là biệt dương.

Vị trí: mặt ngoài tay, lõm giữa 2 gân co duỗi chung các ngón tay và duỗi riêng ngón út.

Tác dụng: thư cân, thông lạc giải nhiệt, giải tà ở bán biểu bán lý; dùng để điều trị đau tại chỗ, đau vai, đau tai, điếc tai, đau họng, sốt rét, tiêu khát.

Ngoại quan

Lạc huyệt của Tam tiêu, một trong bát mạch giao hội thông ở Dương duy mạch.

Vị trí: trên nếp gấp cổ tay 2 thốn, giữa xương quay và xương trụ.

Tác dụng: khu lục dâm ở biểu, sơ uất nhiệt ở tam tiêu, sơ giải biểu nhiệt, thông khí trệ ở kinh lạc; dùng để điều trị đau tại chỗ, run tay, co tay khó, ù điếc tai, đau đầu, giải nhiệt ngoại cảm.

Chi câu

Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Huyệt còn có tên chi cấu, phi hổ.

Vị trí: trên nếp gấp cổ tay 3 thốn, giữa xương quay và xương trụ.

Tác dụng: thanh tam tiêu, thông phủ khí, giáng nghịch hỏa, tuyên khí cơ, tán ứ kết, thông trường phủ; dùng để điều trị tay vai ê nhức, đau sưng bên cạnh cổ, đau nhói vùng tim, đau sườn ngực, sốt, đầu váng mắt hoa sau khi sinh, táo bón.

Hội tông

Khích huyệt của Tam tiêu.

Vị trí: lấy ở sát bờ xương trụ, mặt sau cẳng tay, trên huyệt dương trì 3 thốn, cách ngoại quan 1 khoát ngón tay về phía ngón út.

Tác dụng: điều trị điếc tai, động kinh.

Thiên tỉnh

Hợp thổ huyệt của Tam tiêu.

Vị trí: chỗ lõm ngay trên đầu mỏm khuỷu xương trụ, trên khớp khuỷu 1 thốn.

Tác dụng: điều trị đau khớp khuỷu, run tay, đau vai, đau gáy, đau cổ, đau họng, điếc tai, đau mắt, đau nửa đầu, động kinh, co giật.

Ế phong

Giao hội huyệt của thủ túc thiếu dương.

Vị trí: ấn dái tai xuống khe giữa xương chũm và xương hàm dưới, tận cùng dái tai chạm đâu thì đó là huyệt.

Tác dụng: điều khí cơ của tam tiêu, thông khiếu, thông nhĩ, minh mục, khu phong tiết nhiệt, sơ phong thông lạc; dùng để điều trị đau tai, ù điếc tai, viêm họng, quai bị, liệt mặt.

Bài trướcBệnh thoát vị đĩa đệm cột sống
Bài tiếp theoBệnh Gan nhiễm mỡ

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.