BÀI THUỐC KINH NGHIỆM CHỮA VIÊM GAN
-
Thê dương hoàng (Do thấp nhiệt)
Triệu chứng: toàn thân sắc vàng ánh sáng, đạu hạ sườn phải, buồn nôn, đay bụng, ăn kém, mệt mỏi, sốt nhẹ, đau đau mất ngủ, tóc khô, tiểu tiện vàng sẫm, đại tiện táo, rêu lưỡi dày dính, mạch Nhu Sác.
– Phương thuôsc: thanh nhiệt táo thấp, thoái hoàng, lợi niệu.
Công thức:
1. Sá sùng | 20 gam | 2. Kim ngân hoa | 8 gam |
3. Bô lô kin | 15 gam | 4. Vóng cổ chấy | 15 gam |
5. Tầm gửi lau sau | 20 gam | 6. Rễ cỏ tranh | 8 gam |
7. Vống cây sun | 20 gam | 8. Tầm gửi gạo | 20 gam |
9. Tầm gửi ngái | 20 gam | 10. Đại hoàng | 10 gam |
11 Hoàng đằng | 8 gam |
Phăn tích bài thuốc:
Sá sùng, Kim ngân hoa, Bô lô kin, Vóng cổ chấy, Tầm gứi ngái có tác dụng thanh nhiệt táo thấp. Tầm gửi lau sau, Rễ cỏ tranh, Tầm gửi gạo, Vóng cây sun có tác dụng lợi niệu. Đại hoàng, Hoàng đằng có tác dụng thoái hoàng.
-
Thể âm hoàng
2.1.Can nhiệt tỳ thấp
Triệu chứng: miệng đắng, bụng đầy chưởng, ngực sườn đầy tức, da vàng xạm, tiểu tiện vàng, đại tiện táo. Nóng đau nhiều vùng gan, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền.
- Phương pháp: thanh nhiệt, lợi thấp, kiện tỳ.
Công thức:
1. Tầm gửi mít mật | 20 gam | 2 . Sá sùng | 20 gam |
3. Kim ngân hoa | 8 gam | 4. Vóng cổ chấy | 15 gam |
5. Vóng lén | 10 gam | 6. Núc nắc | 12 gam |
7. Van chiu thun | 10 gam | 8. Mát thanh | 10 gam |
9. Phụn hỏi sun | 15 gam |
Phản tích bàỉ thuốc:
Tầm gửi mít mật, Sá sùng, Kim ngân hoa, Vóng cổ chấy, Vóng lén có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp. Núc nắc, Van chiu thun, Mát thanh, Phụn hỏi sun có tác dụng kiện tỳ.
2.2. Can âm thương tổn
- Triệu chứng: đầu choáng, hồi hộp, ngủ ít, hay mê, lòng bàn tay bàn chân nóng, miệng họng khô, táo bón, nước tiểu vàng sẫm ít, mạch Huyền.
- Phương pháp: bổ Can âm.
Công thức:
1. Tầm gửi ngái | 25 gam | 2. Huyền sâm | 12 gam |
3. Sinh địa | 10 gam | 4. Mát thanh | 10 gam |
5. Diệp hạ châu | 8 gam | 6. Hoàng liên | 6 gam |
7. Vóng cây sun | 20 gam | 8. Phụn hỏi sun | 12 gam |
9. Huyết đằng | 15 gam | 10. Sáp thanh | 20 gam |
2.3.Khí trệ huyết ứ
– Triệu chứng: sắc mặt tối xám, môi thâm, lưỡi tím, lách to, người gầy, ăn kém, rôì loạn tiêu hoá, nước tiểu ít, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch Huyền.
Phương pháp: sơ Can, lý khí, hoạt huyết.
Công thức:
1. Núc nác | 12 gam | 2. Chí then | 8 gam |
3. Dạ cẩm | 10 gam | 4. Bán hạ | 6 gam |
5. Mộc thông | 15 gam | 6. Vóng lén | 8 gam |
7. Sáp thanh | 15 gam | 8. Xeng thanh | 15 gam |
9. Mát thanh | 10 gam | 10. Đan sâm | 8 gam |
11. Hồng hoa | 4 gam | 12. Hương phụ | 6 gam |
13. Sá sùng | 20 gam | 14. Tầm gửi hồng | 20 gam |
15. Tầm gửi ngái | 20 gam |
Phân tích bài thuốc:
Núc nắc, Chí then, Dạ cẩm, Bán hạ, Mộc thông, Vóng len, Sáp thanh, Xeng thanh, Mát thanh có tác dụng sơ can lý khí. Đan sâm, Hồng hoa, Hương phụ có tác dụng hoạt huyết. Sá sùng, Tầm gửi hồng, Tầm gửi ngái có tác dụng thanh nhiệt dưỡng gan.
Cách dùng:
hai ngày 1 thang (cho 1 lít nước đun sôi đến 30 phút, đổ nước thuốc ra). Làm 2 lần như vậy được bao nhiêu nước thuốc dồn làm một uống cả ngày thay nước trè xanh.
Kiêng kỵ:
Tránh rượu bia, thuốc lá, các chất kích thích..V..V
Không ăn đồ tanh và có hàm lượng đạm cao: cá, thịt gà, thịt ngan, thịt chó..v..v
Nên nghỉ ngơi không làm việc nặng.