Danazol

Danatrol ® (Sanofi Winthrop)

Tính chất: hormon tổng hợp dẫn xuất của ethisteron có tác dụng kháng hormon hướng sinh dục (ức chế tổng họp và bài tiết FSH và LH của tuýến yên – có thể hồi phục được); có tác dụng gây nam hoá và tăng đồng hoá yếu.

Chỉ định và liều luợng

Nội mạc tử cung lạc chỗ (có / không có vô sinh): 400-800mg/ngày, chia làm 2-3 lần.

Phù mạch thần kinh di truyền: 400-800mg/ngày, chia làm 2-3 lần.

Bệnh lý xơ nang tuyến vú mạn tính nặng, không ác tính: 200- 300mg/ngày chia làm 2-3 lần. Dùng trong 3 – 6 tháng, bắt đầu vào ngày thứ nhất hoặc thứ hai của chu kỳ. Nếu cần thì điều trị duy trì với liều 100mg/ngày.

Nên dùng cho điều trị ban xuất huyết mạn tính không rõ nguyên nhân.

Thận trọng

Làm test chẩn đoán có thai trước khi điều trị nếu bệnh nhân không thấy kinh trước đó.

Bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận (nguy cơ giữ muôi nước), động kinh, nhức nửa đầu.

Theo dõi transaminase huyết nếu điều trị dài ngày và theo dõi đường huyết nếu bị tiểu đường (danazol làm tăng đường huyết).

Chống chỉ định

Khi có thai (thai nữ có nguy cơ bị nam hoá và dị tật đường niệu – dục) và chc con bú.

Suy gan, bệnh gan mối mắc hoặc mạn tính, hội chứng Dubin – Johnson, hội chứng Rotor.

Suy tim (nguy cơ giữ nước và muôi).

Tác dụng phụ

Chóng mặt, lo âu, trầm cảm.

Tác dụng nam hoá: trứng cá, mọc lông, thay đổi giọng nói, âm vật phì đại, vú nhỏ đi.

Rối loạn kinh nguyệt, nám da, cơn bốc hoả, nhiều mồ hôi, bồn chồn, vô kinh.

Giữ muôi và nước, tăng cân.

Biến đổi tạm thời các test chức năng gan, hiếm khi gây viêm gan.

Bài trướcThập toàn đại bổ
Bài tiếp theoSự tăng trưởng và những thay đổi cơ thể trẻ vị thành niên

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.