PHÂN NHÓM THUỐC CHỐNG UNG THƯ
Nhóm chống chuyển hoá
Tác động vào quá trình chuyển hoá các chất pyrimidine và purine.
Ví dụ
1. 5 FluoroUracile (5FU) ức chế sinh tổng hợp vòng purine, ức chế methyl hoá axít deoxyurydylic thành axit thymidylic;
2. methotrexate ức chế men khử dihydrofolate reductase cần thiết cho việc tạo các folate khử vốn là các gốc methyl trong tổng hợp thymidine…
Methotrexate
Cytosine arabinos
6 Mercaptopurine
Gemcutabine
5 Fluorouracil
Nhóm Alkyl hoá, mutard nitơ
Các nhóm alkyl có trong cấu trúc phân tử sẽ gắn vào cấu trúc ái điện tử trong DNA tạo ra các liên kết chéo giữa 2 chuổi DNA và các liên kết ngang giữa các bazơ nitơ gần nhau làm ức chế hoạt động của DNA.
Chlorambucine |
Cisplatine |
Mechlorethamine Cyclophosphamide |
Dacarbazine… |
Nhóm các sản phẩm tự nhiên (các kháng sinh chống bướu)
Nhóm này gây cản trở quả trình sao chép axit ribonucleic (RNA) từ đó làm ngưng trệ tổng hợp protein.
Adriamycine
Actinomycine D
Daunorubicine
Mitomycine C…vv
Nhóm các alkaloid thực vật
Tác động theo nhiều cơ chế:
Ảnh hưởng hoạt động của thoi vô sắc trong quá trình phân bào (các vinca alkaloids, nhóm taxane…)
Ức chế enzyme topoiomerase I và II cần thiết cho việc tháo xoắn của DNA trong quá trình sao chép.
Vincristine
Etoposide…
Vinblastine
Paclitaxel, docetaxel (nhóm taxane)
Nhóm các thuốc khác
Hoạt động kiểu enzyme thuỷ phân protein (L-asparaginase, Hydrourea…)
Cần chú ý rằng cơ chế tác động của các hoá chất chống ung thư là không có tính đặc hiệu. Hoá chất cũng ảnh hưởng đến tế bào và tổ chức mô bình thương nên thường gây ra các tác dụng phụ.
Hiện nay người ta đã và đang nghiên cứu để tìm ra các loại thuốc có tính đặc hiệu cao do có cơ chế chọn lọc hơn dựa vào sự tiến bộ của sinh học ung thư mà cụ thể là gen sinh ung thư và cơ chế hoạt động của nó.
Các phương pháp hóa trị ung thư khác
Hóa chất điều trị di căn xương : Nhóm Diphosphonate : pamidronate, zoledronic acid…
Điều trị miễn dịch :
Điều trị miễn dịch thụ động không đặc hiệu: interferon, interleukin
Điều trị miễn dịch chủ động không đặc hiệu : vaccine BCG bơm vào bàng quang.
Liệu pháp điều trị nhắm trúng đích phân tữ : Là phương pháp điều trị mới bao gồm
Các kháng thể đơn dòng :
Trastuzumab (Herceptin)
Rituximab (Mabthera, Rituxan)
Alemtuzumab (Mabcampath)
Cetuximab (Erbitux)
Các phân tử nhỏ hoạt tính :
Imatinib mesylate (Gliveec)
Gefitinib (Iressa)
Erlotinib (Tarceva)
Các chất chống tân tạo mạch máu nuôi khối u :
Bevacizumab (Avastin)
Thalidomide
Các chất chống proteasome :
Bortezomide (Velcade)