Khổ sâm cho lá
Tên khổ sâm chỉ các cây sau:
Khổ sâm cho lá, còn gọi là khổ sâm nam
Croton tonkinensisGagnep., họ Thầu dầu –Euphorbiaceae.
Khổ sâm cho rễ (dã hoè, khổ cốt), còn gọi là khổ sâm bắc
Sophora flavescentisAit., họ Đậu –Fabaceae.
Khổ sâm cho hạt (xoan rừng, sầu đâu rừng, nha đảm tử)
Brucea javanicaMerr, họThanh thất –Simaroubaceae.
dùng hạt đã ép hết dầu chữa lị amip và chữa sốt rét
Bộ phận dùng: Dùng lá của cây khổ sâm cho lá (khổ sâm nam)
Khổ sâm cho lá
Tính vị quy kinh: Đắng, hàn – Tâm, tỳ, thận
Công năng chủ trị: Táo thấp, giải độc
Chữa đau dạ dày, đầy bụng, tiêu hoá kém, lị trực khuẩn, hoàng đản, đái rắt, đái máu do viêm bàng quang
Chữa mụn nhọt, dị ứng, tràm, lở ngứa. . .
Liều dùng – cách dùng: 6 – 12g/24h sắc uống, nấu nước tắm