Nhân sâm
Nhân sâm
Sâm cao lyPanax ginsengC. A. Mey., họ Nhân sâm (Araliaceae).
Sâm TQ (cat lâm)
Sâm Ngọc linh. (VN)Panax vietnamensisHa et Grushv.,họ Nhân sâm (Araliaceae).
Tây dương Sâm (Bắc Mỹ)Panax quin – quefoliumL. họ Nhân sâm (Araliaceae).
Bộ phận dùng: Rễ củ thu hoạch ở cây 6 năm tuổi, loại tốt củ to đem chế hồng sâm, loại kémchế bạch sâm.
Tính vị quy kinh: Ngọt hơi đắng – Phế, tỳ. Hồng sâm tính ôn, bạch sâm và tây dương sâm tính hàn
Công năng chủ trị: Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần ích trí
Chữa Suy nhược cơ thể: mệt nhọc, ăn kém, sút cân. . .
Chữa Suy nhược thần kinh: hồi hộp mất ngủ, hoảng hốt sợ hãi. . . do huyết hư không dưỡng tâm
Chữa phế hư sinh ho xuyễn, tỳ hư sinh tiết tả, vị hư sinh nôn mửa
Liều cao (40g) trị thoát dương
Chữa đái đường, trừ tà khí, sáng mắt, uống lâu nhẹ người, tăng tuổi thọ
Liều dùng – cách dùng:Chữa Suy nhược cơ thể, Suy nhược thần kinh: 4 – 12g/24. Thoát dương: 40g/24h
Thường dùng độc vị ngậm, hãm, đun cách thuỷ. Có thể tẩm gừng làm bớt sôi bụng ỉa chảy
Kiêng kỵ: Phản Lê lô, ngũ linh chi. Ghét la bậc tử