Bạch mao căn (Rễ cỏ tranh)

Imperata cylindricaP. Beauv., họ Lúa –Poaceae.

Bộ phận dùng: Thân rễ tươi hoặc khô

Bạch mao căn (Rễ cỏ tranh)

Bạch mao căn (Rễ cỏ tranh)

Tính vị quy kinh: Ngọt, hàn – Phế, vị

Công năng chủ trị: Lương huyết, lợi niệu

Chữa sốt cao, khát nước, nôn mửa, chảy máu: chảy máu cam ho ra máu, tiểu tiện ra máu.

Chữa viêm phế quản co thắt

Chữa đái buốt, đái rắt, đái ra máu, hoàng đản

Liều dùng – cách dùng: 10 – 40g/24h sắc uống hoặc hãm uống

Kiêng kỵ: Khi có thai

Bài trướcMẫu đơn bì (Đơn bì, đan bì)
Bài tiếp theoHuyền sâm (nguyên sâm, hắc sâm)

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.