Phòng phong

Radix Ledebouriellae seseloidis

Dùng rễ của một số cây khác nhau như:

Phòng phong hay thiên phòng phong-Ledebouriella seseloidesWolff. Họ Hoa tán-Apiaceae ( Umbelliferae).

Xuyên phòng phong-Lygusticum bachylobumFranch. Họ Hoa tán –Apiaceae ( Umbelliferae).

Lygusticumc seseloidesWolff. Họ Hoa tán-Apiaceae (Umbelliferae).

Ta vẫn phải nhập của Trung Quốc, do đó phải chú ý kết quả điều trị do nguồn gốc không thống nhất.

Phòng phong

Phòng phong

Tính vị: vị cay, ngọt; tính ấm.

Quy kinh: vào kinh bàng quang, can.

Công năng: Phát tán giải biểu, trừ phong thấp.

Chủ trị:

Chữa cảm mạo phong hàn xuất hiện sốt rét, đau đầu, ho.

Trừ phong thấp giảm đau, chữa đau nhức xương khớp, đau mình mẩy, buốt cơ, đau nửa đầu (phòng phong, bạch chỉ).

Liều dùng: 6 – 12g/ngày.

Kiêng kỵ : Những người âm hư hoả vượng không có phong tà không nên dùng.

Phòng phong tương sát với thạch tín (Phòng phong trừ độc thạch tín)

Bài trướcMã tiền tử
Bài tiếp theoMộc qua

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.