HUYỆT NHĨ TIÊM
耳尖穴
EP 45 Ěrjiān xué.
Xuất xứ của huyệt Nhĩ Tiêm:
«Ngân hải tinh vi»
Tên gọi của huyệt Nhĩ Tiêm:
– “Nhĩ” có nghĩa là tai.
– “Tiêm” có nghĩa là chóp đỉnh.
Huyệt nằm trên chóp đỉnh của loa tai nên gọi là Nhĩ tiêm.
Đặc biệt của huyệt Nhĩ Tiêm:
Kỳ huyệt.
Mô tả của huyệt Nhĩ Tiêm:
1. Vị trí xưa :
Trên đỉnh tai, bóp tai lại huyệt ở trên chóp tai (Đại thành).
2. VỊ trí nay :
Gấp vành tai về phía trước. Huyệt là nơi cao nhất ở chỗ nhọn của hai nửa vành gấp.
3. Giải phẫu, Thần kinh Dưới của huyệt Nhĩ Tiêm:
là sụn vành tai. Da vùng huyệt chi phối bỏi dây thần kinh sọ não số V.
Tác dụng trị bệnh của huyệt Nhĩ Tiêm:
Mộng thịt mắt, mắt hột, mắt có màng, viêm kết mạc, sốt cao.
Phương pháp châm cứu:
Châm Thẳng, sâu 0,1 – 0,2 thốn, nặn ra một tý máu.
Tham khảo của huyệt Nhĩ Tiêm:
1. «Ngân hải tinh vi» ghi rằng: “Trị bệnh mắt, đau chính giữa hay một bên đầu. Cứu các huyệt sau: Bách hội 1 huyệt , Tứ Thần-thông 4 huyệt , Lâm khấp 2 huyệt , Thính hội 2 huyệt , Nhĩ tiêm 2 huyệt, Phong trì 2 huyệt, Quang minh 2 huyệt, Thái dương 2 huyệt.”.
2. «Châm cứu kinh ngoại kỳ huyệt trị liệu quyết» ghi rằng: “Nhĩ tiêm, chủ trị mắt hột, mắt có màng ế. Cứu 5 lửa. bệnh mắt lâu ngày không lành, mắt sưng đỏ có thể châm ra huyết, nên cứu vào đó 7 lửa, không được cứu quá nhiều”.
3. «Châm cứu khổng huyệt cập kỳ liệu pháp tiện lãm» ghi rằng: “Nhĩ tiêm là kỳ huyệt, trên mút đỉnh của vành tai, uốn cong tai lại để điểm huyệt. Châm vào 1 phân. Cứu 3 – 5 lửa. Chủ trị mắt hột, mắt màng ế”.