HUYỆT ỦY THƯỢNG
委上穴
NP 186 Wěi shàng xué(Shàng Hé Yàng).
Tên Hán Việt khác của huyệt Ủy Thượng:
Thượng Hợp-dương.
Đặc biệt của huyệt Ủy Thượng:
Tân huyệt.
Vị trí của huyệt Ủy Thượng:
Xác định huyệt Ủy trung, xong đo lên 2 thốn.
Tác dụng trị bệnh của huyệt Ủy Thượng:
Di chứng liệt trẻ con, đau đùi chân.
Phương pháp châm cứu:
Châm Thang, 1 – 3 thốn.
Tham khảo của huyệt Ủy Thượng:
Có sách ghi trên huyệt úy trung 3 thốn.