Tam Thất Bắc cách dùng như thế nào?
三七北
Tên khác:
Sâm tam thất, Điền thất huyết sâm, Kim bất hoán
Bộ phận dùng:
Rễ, Củ
Tính vị:
Tính ôn, vị ngọt hơi đắng.
Công năng chủ trị:
Tiêu thũng, định thống, chỉ huyết, tán ứ. Chữa trị chứng nôn ra máu, ho ra máu, đại tiện ra máu, chóng mặt sau khi sinh, băng lậu, huyết lỵ, ứ huyêt do ngã, chảy máu do ngoại thương, sau khi sinh sản dịch không ra, đau nhức do ung thũng.
Cách dùng và liêu dùng:
Sắc uổng, mỗi lần 4,5 – 9g. Dùng ngoài: Nghiên lấy nước bôi, nghiên bôt tán hoặc hòa nước bôi.
Kiêng ky:
Phụ nữ có thai không được dùng.