MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH

滑脉澀脉

MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH
MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH

Phiên âm:

Hoạt mạch chủ đàm, Hoặc thương Vi thực. Hạ vị súc huyết, Thượng vi thố nghịch. Sáp mach thiểu huyết, Hoặc trúng hàn thấp. Phản vi kết tràng Tự hãn quyết nghịch.

Dich nghĩa:

MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH
MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH

Mạch hoạt chủ đờm, Hoặc do thương thực Duới là tích huyết Trên là nghịch nôn Mạch sáp thiễu máu Hoặc trúng thấp hàn Nôn mửa kết tràng Tứ chi lạnh loát.

Dịch theo lời giải:

Đoạn này nói về bệnh chứng thuộc hai mạch: Hoạt, Sáp.

Mạch hoạt là mạch tượng của tà khí vượng ở trong. Như đàm ấm (tình lại, thương thực khí trệ, ư huyết tích tụ, nôn mửa khi  đêu có thì thấy dược mạch tượng hoạt lợi. Nhưng đàm ẩm phần nhiều thấy phù hoạt, thương thực phần nhiều thấy trầm hoạt, mạch hoạt của súc (tích huyết phần nhiều thấy ở hộ quan, mạch hoạt của nôn mứa nghịch lên. thồ nghịchI phần nhiêu thấy ở bộ thốn là đúng.

MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH
MẠCH HOẠT, MẠCH SÁP CHỦ BỆNH

Mạch sáp là mạch tượng của tinh huyết đều thiếu. Nếu là hàn thấp xâm nhập vào trong huyết, hoặc chứng phản vị (ăn vào lai nôn ra), đại tiện táo bón (kết tràng) do âm hư tân dịch khô kiệt, và bệnh biến do mồ hôi ra quá nhiêu tổn thương tân dịch, dinh vệ hư tổn mà gây nên chứng quyết nghịch, đều có thể thấy mạch sáp, nhịp đập khó khăn, không lưu loát trơn tru.

Tần hồ mạch học

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.