Hoạt Thạch
(là chất khoáng):
+ Hoạt thạch (Tancum), thành phần [Mg3. (Si4O10). ( OH )2]9
+ Tính vị:
ngọt, đạm, hàn. Quy kinh vị, bàng quang.
+ Tác dụng:
lợi niệu thông lâm, thanh giải thử nhiệt, khứ thấp liễm sang.
+ Chỉ định:
– Chứng tiểu tiện bất lợi, nhiệt lâm, thạch lâm, niệu bế thường dùng với mộc thông, sa tiền tử như bài bát chính tán. Điều trị sỏi đường tiết niệu có thể phối hợp với hải kim sa, kim tiền thảo, mộc thông như bài nhị kim bài thạch thang.
– Chứng thử thấp gây phiền táo, tiểu tiện ít mà đỏ thường dùng với cam thảo như bài lục nhất tán. Điểu trị thử ôn, tức ngực thường dùng với ý dĩ nhân, hạnh nhân như bài tam nhân thang.
– Chứng thấp sang, thấp chẩn thường dùng với khô phàn, hoàng bá tán bột dùng ngoài, hoặc đùng với cam thảo, bạc hà láu bột làm thành bột phấn rôm xoa nơi tổn thương.
+ Liều dùng:
10 – I5g/ngày.
+ Chú ý:
cấm dùng khi tỳ hư, nhiệt bệnh thương âm, phụ nữ có thai.