HUYỆT CHÍ VĂN
NP 162 ZhiWen
Đặc biệt Tân huyệt.
Mô tả huyệt :
Dưới bàn chân, nơi lằn chỉ của ngón cái và bàn chân.
Tác dụng trị bệnh:
Cong ngón chân cái, đau khớp ngón chân cái.
Phương pháp châm cứu:
Châm Thẳng 0,2 – 0,3 thốn hoặc kích thích nói huyệt vị.
HUYỆT CHUYỂN CỐC
Xuất xứ của huyệt Chuyển Cốc:
«Ngoại dài»
Đặc biệt Kỳ huyệt.
Mô tả huyệt của huyệt Chuyển Cốc:
1. VỊ trí xưa :
Giữa chỗ hõm của 2 xương cạnh nách (Ngoại dài).
2. Vị trí nay:
Huyệt ở một bên ngực, ở nếp nách trước đo thắng xuống, giữa xương sườn thứ 4. Khi diêm huyệt nâng tay lên.
Tác dụng trị bệnh của huyệt Chuyển Cốc:
Ăn uổng vào không tiêu, lợm mửa, nôn mửa, viêm màng ngực, co thắt cơ ngực, đau thần kinh sườn.
Phương pháp châm cứu:
1. Châm Thẳng, 0,3 – 0,5 thốn. Tại chỗ có cảm giác căng tức.
2. Cứu 3 lửa
Tham khảo của huyệt Chuyển Cốc:
1. «Ngoại đài» ghi rằng: “Giữa hõm của 2 xương cạnh nách, chủ trị đầy tức ngực sườn, không muốn ăn, ăn vào không tiêu, nôn mửa, nâng tay lên để điểm huyệt”.
2. «Châm cứu khổng huyệt cập kị’ liệu pháp tiện lẫm” ghi rằng: “Chuyển cốc là kỳ huyệt, ở giữa hai xương sườn nằm cạnh nách, nâng tay lên để điểm huyệt.
Chủ trị thức ăn vào nôn ra ngay, còn trị được viêm màng ngực, đau thần kinh gian sườn”.