HUYỆT TRỌC DỤC
浊浴穴
EP 91 Zhuó yù xué.
Xuất xứ của huyệt Trọc Dục:
«Thiên kim».
Đặc biệt của huyệt Trọc Dục:
Kỳ huyệt.
Mô tả của huyệt Trọc Dục:
Gai xương sống lưng 10 đo ra 2,5 thốn.
Tác dụng trị bệnh của huyệt Trọc Dục:
Ăn uống không ngon, bệnh thuộc gan mật, It tê ri, sợ sốt do Đởm hư.
1. Vị trí xưa :
Huyệt ở hai bên Đởm du đo ra 5 phân (Thiên kim).
2. Vị trí nay:
Đường chính giữa lưng, điếm giữa gai cột sống lưng thứ 10 và 11 đo ra mỗi bên 2,5 thốn.
Phương pháp châm cứu:
1. Châm Xiên, sâu 0,5 – 1 thốn.
2. Cứu 3 – 7 lửa.
Tham khảo của huyệt Trọc Dục:
1. «Thiên kim» ghi rằng: “Bệnh thuộc Đởm trong ngực đau, cứu Trọc dục, tùy theo số tuổi để định mồi cứu”.
2. “Trung Quốc châm cứu học” ghi rằng: “Huyệt Trọc dục ở dưới xương cột sống lưng thứ 10, từ cột sống đo ra 2 thốn rưỡi, cứu 20 lửa, chủ trị bệnh thuộc gan, hysteria, ăn uống kém”.