Các thuốc này kích thích thụ cảm beta 2 tiết adrenalin (kích thích beta hay cường beta) và được sử dụng để chống co bóp tử cung. Dành cho thày thuốc chuyên khoa sử dụng.
Chỉ định
Doạ đẻ non.
Làm giãn tử cung trước khi mổ lấy thai.
Rối loạn có bóp tử cung lúc khởi động.
Tử cung co bóp quá mạnh lúc đẻ.
Co bóp tử cung gây suy thai.
Đề phòng tử cung co khi phẫu thuật trên tử cung mang thai quá 16 tuần.
Thận trọng
Cẩn thận khi bị đau thắt ngực, huyết áp cao, rối loạn nhịp tim, tiểu đường (tác dụng làm tăng đường huyết), ngộ độc giáp.
Gây mê toàn thân hoặc ngoài màng cứng. Ngừng thuốc ít nhất 3 giờ trước khi gây mê.
Chống chỉ định
Chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu tử cung.
Nhiễm khuẩn ối.
Suy mạch vành, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp.
Glôcôm.
Tác dụng phụ
Trông ngực, tim mẹ nhanh (giảm hoặc ngừng truyền nếu tim mẹ > 140/phút); tăng nhẹ nhịp tim thai.
Toát nhiều mồ hôi, vật vã, chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Đường huyết tăng, kali huyết hạ.
Có thể có rối loạn chức năng gan.
Quá liều: tim nhanh, huyết áp hạ, toát mồ hôi nhiều, nôn. Điều trị nội trú: thuốc ức chế “beta” (nguy cơ co thắt phế quản).
Tương tác thuốc: với các corticoid (nguy cơ phù phổi cấp); với các thuốc kích thích giao cảm (làm tăng tác dụng); với các thuốc IMAO không chọn lọc để điều trị trầm cảm (không nên kết hợp); với các digital (nguy cơ tâm thất dễ bị kích thích); với các thuốc chống tiểu đường uống (tác dụng gây tiểu đường của các thuốc cường bêta); với các corticoid (nguy cơ phù phổi cấp).
THUỐC GIÃN TỬ CUNG KÍCH THÍCH BETA
Ritodrin
Pre-Par ® (Solvay).
Uống 40 – 60 mg/ngày
Truyền tĩnh mạch chậm 150 – 350/^g/phút
Salbutamol
Salbutamol ® (GlaxoWellcome)
Uống 8 – 16mg/ngày
Truyền tĩnh mạch chậm 15 – 20/^g/phút
Terbutalin
Bricanyl ® (Astra)
Uống: 15 – 40mg/ngày
Truyền tĩnh mạch chậm 15 – 20/^g/phút.