TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?

桑 叶

LÁ DÂU

TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?

Tên dùng trong đơn thuốc:

Tang diệp, Sương tang diệp, Đông tang diệp, Tiên tang diệp, Khô tang diệp, Dồng tang diệp (lá dâu, lá dâu sương, lá dâu mùa đông, lá dâu tươi, lá dâu khô, lá dâu non).

Phần cho vào thuốc:

Lá cây dâu, cành dâu và quả dâu cũng có thể dùng làm thuốc.

Bào chế:

Chọn sạch tạp chất, bỏ cành, vò nát dùng.

TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?

Tính vị quy kinh:

VỊ đắng, tính hàn. Vào hai kinh can, phế.

Công dụng:

Tán phong nhiệt, trừ can phong, thanh phế táo.

Chủ trị:

– Các chứng thương phong cảm mạo, sốt nóng, nhức đàu, chóng mặt do ngoại cảm phong nhiệt gây nên đều có thể dùng được.

TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?

– Các chứng mắt đỏ, đau mắt, nhức đầu chóng mặt do uất nhiệt iỏ can sinh ra.

– Ho hoặc ho khan do táo khí mùa Thu xâm phạm vào phố, phế khí không giáng (đi xuổng). Tóm lại ho khan do phong táo, phong nhiệt đều co’ thể dùng được.

ứng dụng và phân biệt:

– Tang diệp thường dùng cùng với Cúc hoa, như bài Tang cúc ẩm. Nhưng sức giải biểu của Tang diệp mạnh hơn, sức thanh can cùa Cúc hoa hay hơn.

– Hàn khí trở trệ ở cơ biểu, khí không vận hóa được, nên dùng Quế chi để tuyên thông. Nhiệt ủng tắc ở cơ biểu, khí không vận hóa được nên dùng Tang diệp để tán.

TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?

– Người bị ôn bệnh ở thượng tiêu, sốt nóng, đầu nóng, nặng, dùng Tang diệp, Cúc hoa, gọi là bài “Tang cúc ẩm”.

– Tang diệp và Bạc hà đều là thuốc phát tán phong nhiệt ở trên đầu, nhưng sức Tang diệp yếu hơn Bạc hà.

– Tang diệp là lá cày dâu, chù yếu thanh phong nhiệt thiên về đầu, mắt. Tang chi là cành cây dâu, chủ yếu thông suốt tới tứ chi. Tang bạch bì là lớp vỏ trong màu trắng rễ non cây dầu, chủ yếu tả hòa ở phế, thông thủy đạo. Tang thầm là quả dâu, chủ yếu bổ thận âm. Tang ký sinh là vật sống nhờ (tầm gửi) trên cây dâu, chủ yếu về an thai và chữa đau lưng.

TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?

Kiêng kỵ:

Phong hàn ở biểu, hoặc hỏa suy khí nhược, người bị bệnh phổi hư hàn, chớ dùng.

Liều lượng:

1 đồng 5 phân đến 3 đồng cân.

Bài thuốc ví dụ:

Bài Tang cúc ẩm (ôn bệnh điều biện phương). Chữa phong ôn ở phế, sốt no’ng, ho.

Tang diệp, Cúc hoa, Hạnh nhân, Liên kiều, khổ Cát cánh, Cam thảo, Bạc hà, VI căn, cho nước vào sắc, ngày uống hai làn.

TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
TÁC DỤNG CỦA TANG DIỆP?
Bài trướcLÁ BẠC HÀ CÓ TÁC DỤNG GÌ?
Bài tiếp theoTÁC DỤNG CỦA CÚC HOA?

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.