Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

Tên dùng trong đơn thuốc:

ức lý nhân.

Phần cho vào thuốc:

hạt.

Bào chế:

sàng sẩy hết tạp chất, bỏ hết vỏ cứng, giã nát là được.

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

Tính vị quy kinh:

VỊ cay, đắng, hơi chua, tính bình. Vào bốn kinh tỳ, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang.

Công dụng:

Nhuận đại tiện, lợi thủy.

Chủ trị:

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

– Chữa bí đại tiện do trong ruột thiếu tân dịch gây nên.

– Có thể phá huyết bài tiết khí, chữa bụng trướng nưốc, phù, (thủy thũng).

ứng dụng và phân biệt:

Hỏa ma nhân, úc lý nhân đều chủ về nhuận giáng lợi đại tiện. Công năng cùa Hỏa ma nhân chuyên nhuận táo, còn úc lý nhân thi có thể kiêm thêm lợi thủy. Diều trị chủ yếu tuy giống nhau song công nâng thỉ hơi khác một chút.

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

Kiêng kỵ:

Nếu âm hư, tân dịch bất túc, và đàn bà co’ mang khi dùng phải thận trọng.

Liều lượng:

Một đồng cân đến ba đồng cân.

Bài thuốc ví dụ:

Bài úc lý nhân hoàn (Tiền ất phương) chữa trể sơ sinh, đại tiểu tiện không thông và kinh nhiệt đàm thuộc chứng thực. Úc lý nhân, Xuyên đại hoàng, tán nhỏ trộn vói Hoạt.

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

– Có công năng kết dính đông đặc làm kết dính thuốc bột đê’ thành viên. Thuốc cao dùng cô với nước thuốc để đông dặc thành cao. Khoa ngoại thường dùng mật ong làm thuốc gia phụ.

Ứng dụng và phân biệt:

Mật ong nhuận tràng chí thống, thích hợp với người bị chứng tân dịch ở tràng vị thiếu, hư nhược, không phải chứng thực. Chữa người già, trẻ em, đàn bà sau khi đè bị bí đại tiện táo bo’n. Tốt hơn cả ma nhân

Kiêng kỵ:

Người bị đầy bụng, ỉa chảy hoặc bị cảm (ngoại cảm) thì cấm dùng.

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

Liêu lượng:

ba đồng cân đên một lạng

Bài thuốc ví dụ:

Bài Mật tiễn đạo phương (bài thuốc trong Thương hàn luận) nhuận táo thông đại tiện.

Một vị mật, cho vào nồi-đun nhỏ lửa, hơi đặc như dạng keo nha, quấy đêu tay không để cháy, có thể viên được, tay vê thành thỏi, một đầu nhọn, to như ngo’n tay, dài chừng hai thốn, vê nhanh tay khi còn no’ng nếu để nguội thì bị cứng. Cho thỏi mật vào trong hậu môn, tay giữ lẩy, lúc muốn đi đại tiện thì bỏ ra.

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng

Tham khảo:

Mật sống tức là Bạch mật, cắt lấy tổ ong cho hơ vào lò nóng hoặc phơi nắng, nước mật tan ra và nhò giọt xuống. Mật chín tức là Hoàng mật, lấy tổ ong mới và cũ, cùng bo’p nát cho vào nôi, đổ nước vào đun nóng lên, rồi cho vào túi vải ép lấy nước mật.

Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng 
Úc Lý Nhân 鬱 李 仁: tác dụng và liều dùng
Bài trướcHỏa Ma Nhân 火 麻仁: Tác dụng và liều dùng
Bài tiếp theoHạt Thầu Dấu 蓖麻子: Tác dụng và liều dùng

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.