THỐN LƯNG, THẮT LƯNG
A. ĐO NGANG
1. MỐC giới hạn: Khoảng cách của hai góc trên trong xương bả vai
2. Cách đo: Đo ngang.
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khu): Lấy thốn đồng thân giữa ngón giữa, lóng giữa ngón tay.
4. Số thốn hiện nay: 6 thốn.
5. Đạc biệt: Độ cao cúa vùng lưng, thắt lưng lấy gai đốt sống làm chuẩn. Khoảng cách giữa góc trên trong xương bả vai và đường giữa lưng (Đốc mạch) chia làm 3 thốn. Góc trên trong hai xương bả vai ngang với đốt sống lưng thứ 3. Góc dưới trong hai xương bả vai ngang với đốt sống lưng thứ 7. Bờ sườn cụt 12 ngang với đốt sống thắt lưng 2. Mào xương châu ngang với đốt sống thắt lưng thứ 4. Khoảng cách giữa hai khớp chậu – cùng chia ra làm 3 thốn. Phía trong gai trên sau xương chậu cách đường giữa lưng (Đốc mạch) 1,5 thốn.
THỐN HÔNG ĐÙI
ĐO DỌC:
1. MỐC giới hạn: – Khoảng cách đỉnh của nách đến bờ sườn cụt 11 (Chương môn) – Khoảng
cách bờ sườn cụt 11 đến mấu chuyển lớn – Mâu chuyển lớn đến bờ trên xương khớp gối.
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khu): Theo thứ tự 12, 9, 19 thốn.
4. Số thốn hiện nay: 12, 9, 19 thốn
THỐN MẶT TRƯỚC TAY
1. Mốc giới hạn: – Ngang đầu nếp nách trước đến ngang khớp khuỷu tay – Ngang khớp khuỷu tay đến ngang khớp cổ tay
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khu): Theo thứ tự 9; 12, 5.
4. Số thốn hiện nay: Theo thứ tự 9, 12
THỐN MẶT SAU TAY
1. Mốc giới hạn: – Ngang đầu nếp nách sau đến ngang khớp khuỷu tay – Ngang khớp khuỷu sau tay đến ngang khớp cổ tay.
2. Cách đo: Đo dọc
3. Số thốn theo tiền nhân (Linh khuy. Theo thứ tự 9; 12,5
4. Số thốn hiện nay: Theo thứ tự 9, 12.