Thuốc giải độc thường dùng

Các antidote thường được sử dụng trong các giờ đầu để điều trị bệnh nhân bị ngộ độc thuốc

Chất gây độc

Chất CĐ đặc hiệu

Điều trị được khuyến cáo

Paracetamol

N- acetylcystein

Liều tải 140 mg/kg (uống hay bơm qua xông dạ dày); sau đó 70 mg/kg x6 lần/ngày x 17 liều. N- acetyl cystein (Mucomyst) có thể được pha loãng trong nước hay soda để cho BN uống.

Thuốc chống trầm cảm

Bicarbonat

1-2 mmol/kg TM để điều chỉnh giảm dẫn truyền tim hay các loạn nhịp thất. Điều chỉnh theo đáp ứng và pH động mạch

Ngộ độc kim loại nặng (Arsen, thuỷ ngân, vàng)

Dimercaprol (BAL) dd dầu để TB

Liều thay đổi. 3mg/kg/ngày (TB).

Bắt đầu điều trị bằng liều thăm dò 50 mg; Trong 2 ngày đầu chia liều tiêm 6 lần/ngày ; ngày thứ 3 tiêm 4 lần/ngày; 10 ngày tiếp theo tiêm 2 lần/ngày

Benzodiazepin

Flumazenil

0,2 mg trong vòng 30 sec. Nếu không đáp ứng sau 30 sec, cho 0,3 mg trong vòng 30 sec. Nếu không đáp ứng sau 30 sec, cho 0,5 mg trong vòng 30-60 sec tới khi đạt tổng liều 3 mg. Không được cho nếu BN có các dấu hiệu bị ngộ độc nặng do uống đồng thời thuốc chống trầm cảm tricyclic hay đang dùng benỳodiaỳepin để điều trị cơn co giật.

Thuốc chẹn bêta giao cảm

Glucagon

Liều bắt đầu 5-10 mg TM. Điều chỉnh theo đáp ứng (bình thường hoá các dấu hiệu sống của BN). Liều duy trì 2-10 mg/h

Cyanide

Hydroxocobalamin (Cyanokit-2,5g)

NL: liều khởi đầu 5 g (70 mg/kg) (TM). Có thể tiêm nhắc lại 1-2 lần tuỳ bệnh cảnh lâm sàng. TE : 70 mg/kg.

Digoxin;Digitalis, glycoside tim

Đoạn kháng thể đặc hiệu- digoxin

(Digoxin Fab)

Ngang bằng về mol với lượng thuốc uống: số mg digoxin được BN uống chia 0,6 cho số ống kháng thể cần dùng. Nếu lượng thuốc uống không được biết và BN xuất hiện loạn nhịp loại nguy hiểm, cho 10-20 ống TM. Nếu biết nồng độ digoxin huyết thanh, số ống thuốc cần dùng = nồng độ (ng/ml) x5,6 x TLCT (kg)

———————————————- 600

Heparin

Protamin sulfat

Trung hoà tác dụng chống đông của heparin : 1000 UAH (đơn vị antiheparin) trung hoà được khoảng 1000 U heparin. Tiêm TM chậm. Liều protamin cần dùng tốt nhất là điều chỉnh theo nồng độ heparin máu mà không phải theo liều heparin đã dùng cho BN Trung hoà tác dụng chống đông của heparin trọng lượng phân tử thấp: protamin có thể ức chế với tỷ lệ tương ứng (đơn vị/đơn vị) đối với hoạt tính anti- IIa song nó chỉ ức chế được khoảng 50-60% hoạt tính anti- Xa

Sắt

Deferoxamine

50 mg/kg tới 500-1000 mg (TB). Cân nhắc truyền TM với liều 15 mg/kg/h.

Chì

EDTA

Liều thay đổi. 500-1000 mg/ngày (truyền TM chậm) x 5 ngày. Nghỉ 7 ngày, dùng nhắc lại 1-2 ống/ngày x 5 ngày.

Chất gây methemoglobin

Xanh methylen

1-2mg/kg TM trong vòng 5 min.

Chất kháng vitamin K (Wafarin)

Vitamin K1

Khi quá liều thuốc kháng vit K với INR >6 và không có biểu hiện chảy máu nặng, liều thường dùng là 0,5 mg truyền TM chậm 20-30 min hay tiêm bắp; 1mg nếu INR ≥10 ; điều chỉnh liều theo kết quả INR. Khi quá liều thuốc kháng vit K với biểu hiện chảy máu nặng, dùng liều 10-20 mg truyền TM liên tục trong vòng 1h + kết hợp với yếu tố IX 20 U/kg

Opi và các dẫn chất

Naloxone

Liều bắt đầu 2 mg. Có thể cần liều cao hơn khi ngộ độc một số thuốc tổng hợp, liều thấp hơn có thể được dùng cho người nghiện để tránh gây hội chứng cai thuốc

Thuốc trừ sâu loại Phospho hữu cơ hay carbamat

Atropin + pralidoxime

Liều Atropin test 1-2 mg TM. Tiêm nhắc lại với các liều tăng dần tới khi xuất hiện dấu hiệu thấm atropin. Duy trì tình trạng thấm (giảm tiết dịch phế quản-phổi)

PAM; 20-40 mg/kg tới liều 1-2g

TM trong vòng 15-30 min

Izoniazid , hydrazin monomethylhydrazin (có trong một số loại nấm)

Vitamin B6

Cho liều (g) ngang bằng với liều mà

BN uống. Nếu không rõ liều lượng BN uống, bắt đầu liều 5 g TM. Qúa liều pyridoxin có thể gây bệnh lý thần kinh ngoại biên

Methanol, ethylene glycol

Ethanol

Liều tải 1000 mg/kg (10 ml/kg loại dung dịch ethanol 10%) TM trong vòng 1-2h ; sau đó dùng liều duy trì 100mg/kg/h (10 ml/kg/h). Điều chỉnh liều tới khi duy trì được nồng độ ethanol máu khoảng 22 mmol/l (100 mg/dl). Phải sử dụng liều duy trì gấp đôi trong khi lọc máu.

Thuốc chẹn kênh canxi, Calci hydrofluoric acid, fluorid

Calci

1g CaCl2 truyền TM trong vòng 5 min + theo dõi liên tục ĐTĐ. Có thể dùng thuốc nhắc lại thường trong các tình huống có nguy cơ gây chết cho BN, song phải theo dõi nồng độ canci huyết thanh sau khi dùng liều thứ 3

Đồng (Bệnh Wilson)

Penicillamin

Liều thay đổi. NL: 1200-1800 mg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ tiêm 30 min trước khi ăn. Liều này có thể cần tăng lên dần để hạ chế các phản ứng tăng mẫn cảm. Sau khi bệnh ổn định, giảm dẫn liều xuống còn 600-900 mg/ngày. Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả đath được bilan đồng âm tính. TE: có thể đạt tới liều 20mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ trước bữa ăn. Liều tối thiểu hàng ngày là 500 mg.

Một số chất chống độc chung:

Than hoạt tính: 0,5-1g/kg tới liều 30-90 g (uống). Có thể dùng nhắc lại 4h/lần nếu cần.

Siro Ipeca: Gây nôn 30 ml (uống) đối với NL; 15 ml cho trẻ 1-12 tuổi.

Sorbitol: Tẩy ruột 2 ml/kg tới 50ml dung dịch nồng độ 70% (uống/ bơm qua xông dạ dày).

Bài trướcCác hội chứng ngộ độc thường gặp
Bài tiếp theoChăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.