KINH BÀNG QUANG

Phế du

Bối du huyệt của Phế.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D3 – D4 đo ra 2 bên mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: điều phế lý khí, bổ hư tổn, thanh hư nhiệt, hòa vinh huyết, thối nhiệt; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, đau lưng, cứng gáy, vẹo cổ, sốt, ho hen.

Quyết âm du

Bối du huyệt của Tâm bào bạHuyệt còn có tên khuyết âm du, quyết du, khuyết du.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D4 – D5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: đau tại chỗ, hồi hộp, ho, đánh trống ngực, nôn.

Tâm du

Bối du huyệt của Tâm.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D5 – D6 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: dưỡng tâm an thần, thanh thần định chí, lý huyết điều khí; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, hồi hộp, đánh trống ngực, hoảng hốt, hay quên, trẻ em chậm nói, ho, ho ra máu, nôn, nuốt khó, động kinh.

Cách du

Huyệt hội của Huyết.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D7 – D8 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: lý khí hóa ứ, bổ hư tổn, hòa vị khí, thư hung cách; dùng để điều trị đau lưng, nấc, ăn kém, sốt, ra mồ hôi trộm, huyết hư, huyết nhiệt.

Can du

Bối du huyệt của Can.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D9 – D10 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

bổ vinh huyết, tiêu ngưng ứ, khử thấp nhiệt ở can đởm; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, hoa mắt, sưng đau mắt, chóng mặt, đau dạ dày, ho có đau tức sườn ngực, hoàng đản, cuồng.

Đởm du

Bối du huyệt của Đởm.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D10 – D11 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: thanh đởm hỏa, thanh tiết tà nhiệt ở can đởm, khử thấp nhiệt, hòa vị lý khí, thư ngực, dùng để điều trị đau tại chỗ, đau thần kinh liên sườn, đầy bụng, nôn mửa, miệng đắng, nuốt khó, hoàng đản.

Tỳ du

Bối du huyệt của Tỳ.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D11 – D12 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: phò thổ trừ thủy thấp, điều tỳ khí, trợ vận hóa, hòa vinh huyết; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, tiêu hóa kém, đầy bụng, không muốn ăn, nấc, tiêu chảy, hoàng đản, mạn kinh phong trẻ em, các chứng về đờm, phù thũng.

Vị du

Bối du huyệt của Vị.

Vị trí: giữa đốt sống lưng D12 – L1 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: điều vị khí, hóa thấp tiêu trệ; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, cơn đau dạ dày, đầy bụng, lạnh bụng, nôn, ợ hơi, sườn ngực đầy tức, trẻ bú rồi nôn, tiêu chảy.

Tam tiêu du

Bối du huyệt của Tam tiêu.

Vị trí: giữa đốt sống thắt lưng L1 – L2 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: điều khí hóa, lợi thủy thấp; dùng để điều trị đầy bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, phù thũng .

Thận du

Bối du huyệt của Thận.

Vị trí: giữa đốt sống lưng L2 – L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: bổ thận, chấn khí hóa, khu thủy thấp, mạnh lưng xương, ích thủy tráng hỏa, minh mục thông nhĩ; dùng để điều trị đau lưng, di mộng tinh, kinh nguyệt không đều, đái dầm, đái đục, đái máu.

Đại trường du

Bối du huyệt của Đại trường.

Vị trí: giữa đốt sống lưng L4 – L5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: điều trường vị, sơ điều đại tiểu trường, lý khí, hòa trệ, lợi thắt lưng gối; dùng để điều trị đau tại chỗ, tiêu chảy, táo bón, đau trướng bụng, liệt chi dưới.

Tiểu trường du

Bối du huyệt của Tiểu trường.

Vị trí: giữa đốt sống cùng S1 – S2 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: thông lý tiểu trường, lợi thấp thanh nhiệt, hóa tích trệ, phân thanh trọc, điều bàng quang ; dùng để điều trị trĩ, di tinh, đái máu, đái dầm, đái rắt, đau tức bụng dưới.

Bàng quang du

Bối du huyệt của Bàng quang.

Vị trí: giữa đốt sống lưng S2 – S3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Tác dụng: điều bàng quang, tuyên thông hạ tiêu, lợi lưng xương ; dùng để điều trị đau vùng thắt lưng cùng, bí tiểu, tiểu rắt buốt, tiểu dầm, đau vùng sinh dục ngoài, tiêu chảy, táo bón.

Ủy trung

Hợp thổ huyệt của Bàng quang. Huyệt còn có tên là huyết khích, khích trung, trung khích, ủy trung ương, thối ao.

Vị trí: chính giữa nếp lằn khoeo chân.

Tác dụng: thanh huyết tiết nhiệt, thư cân thông lạc, đuổi phong thấp, lợi lưng gối; dùng để điều trị đau đầu gối, đau thần kinh tọa rễ S1, đau lưng.

Chí thất

Huyệt này còn có tên là tinh cung.

Vị trí: giữa đốt sống lưng L2 – L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn.

bổ thận ích tinh, lợi thủy thấp; dùng để điều trị đau cứng thắt

lưng, di mộng tinh, liệt dương, đái rắt, bí đái, sưng sinh dục ngoài, phù.

Phi dương

Lạc huyệt của Bàng quang.

Vị trí: từ huyệt côn lôn kéo thẳng lên 7 thốn.

Tác dụng: đau cẳng chân, đau mỏi lưng, đau đầu, hoa mắt, ngạt mũi, chảy nước mũi, trĩ.

Phụ dương

Khích huyệt của mạch Dương kiểu.

Vị trí: từ huyệt côn lôn kéo thẳng lên 3 thốn.

Tác dụng: điều trị sưng đau mắt cá ngoài, liệt chi dưới, chuột rút, đau thắt lưng, đau đầu.

Côn lôn

Kinh hỏa huyệt của Bàng quang.

Vị trí: huyệt nằm ở trung điểm của đường nối đỉnh mắt cá ngoài và gân gót.

Tác dụng: khu phong thông lạc, thư cân mạnh lưng, lý huyết trệ ở bào cung, thư cân hóa thấp, bổ thận; dùng để điều trị đau sưng cổ chân, đau cứng thắt lưng, cứng cổ gáy, đau đầu, đau mắt, kinh giật, đẻ khó, sót nhau, nhau bong chậm.

Kim môn

Khích huyệt của Bàng quang, biệt của túc thái dương và Dương duy mạcHuyệt còn có tên quan lương, lương quan.

Vị trí: huyệt nằm ở dưới mắt cá ngoài 1 thốn.

Tác dụng: điều trị sưng đau mắt cá ngoài, đau tê chi dưới, động kinh, chuột rút.

Kinh cốt

Nguyên huyệt của Bàng quang.

Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, hõm giữa thân và đầu gần xương bàn chân ngón 5.

Tác dụng: khu phong sơ tà, định thần thanh não; dùng để điều trị sưng đau mé ngoài bàn chân, tiểu khó, gắt, buốt, đau thắt lưng, cứng gáy, đau đầu, hoa mắt, sốt rét, động kinh.

Thúc cốt

Du mộc huyệt của Bàng quanHuyệt còn có tên thích cốt.

Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, hõm giữa thân và đầu xa xương bàn chân ngón 5.

Tác dụng: điều trị đau mặt ngoài bàn chân, cẳng chân, đau lưng cổ gáy, đau mắt đỏ.

Thông cốc

Huỳnh thủy huyệt của Bàng quang.

Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, hõm giữa thân và đầu gần xương đốt 1 ngón 5.

Tác dụng: điều trị đau nhức tại chỗ, đau đầu, đau gáy, hoa mắt, sốt có sợ gió, sợ lạnh, trĩ, điên cuồng.

Chí âm

Tỉnh kim huyệt của Bàng quang. Huyệt còn có tên ngoại chí âm.

Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, phía góc ngoài gốc móng chân út.

Tác dụng: sơ phong tà ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản; dùng để điều trị nóng gan bàn chân, đau đầu, chảy máu cam, mắt có màng, di tinh, đẻ khó, sót nhau.

Bài trướcBệnh thoát vị đĩa đệm cột sống
Bài tiếp theoBệnh Gan nhiễm mỡ

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.