Ô đầu – Phụ tử

Ô đầu - Phụ tử

Ô đầu – Phụ tử

Ô đầu – Phụ tử TQ (Xuyên ô, Thảo ô).

Ô đầu VN (Củ gấu tầu, củ ấu tầu)

Aconitum chinense=Aconitum carmichaeli=Aconitum fortuneiHemsl. , họ Hoàng liên (Ranunculaceae).

Bộ phận dùng: Rễ củ

Củ mẹ (Ô đầu), ngâm rượu xoa bóp chữa chân tay nhức mỏi, bán thân bất toại, mụn nhọt lâu ngày không vỡ, vết loét lâu lành

Củ con (phụ tử), phải chế mới dùng gọi là phụ tử chế.

Tuỳ cách chế ta có sản phẩm có độ độc khác nhau. Độ độc giảm dần từ Diêm phụ (trị bán thân bất toại) – Hắc phụ (Hồi dương cứu nghịch) – Bạch phụ (trị ho trừ đàm)

Tính vị quy kinh: Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc – 12kinh

Công năng chủ trị: Hồi dương cứu nghịch, bổ thận dương, trừ phong hàn thấp

Chữa choáng, truỵ mạch – Bài tứ nghịch thang

Chữa đau lưng mỏi gối, liệt dương, di tinh, di niệu

Chữa ngực bụng lạnh đau, ỉa chảy mãn do tỳ dương hư

Trị cước khí thuỷ thũng (phù do thận dương hư )

Chữa đau khớp, đau thần kinh do lạnh, chân tay tê mỏi

Liều dùng – cách dùng: 4 – 12g/24h hoặc100g/24h sắc uống.

Phối hợp với can khương, cam thảo, sắc kỹ để tránh ngộ độc

Kiêng kỵ:

Âm hư, có thai

Ô đầu phản Bán hạ, Bối mẫu, Qua lâu, Bạch cập, Bạch liễm

Bài trướcQuế nhục
Bài tiếp theoXuyên tiêu (hoa tiêu, thục tiêu, hạt sẻn, sưng, hoàng lực, lưỡng diện châm)

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.