TÁC DỤNG CỦA ĐÌNH LỊCH TỬ – 葶苈子
Tên dùng trong đơn thuốc:
Đinh lịch tử, Sao đinh lịch, Khổ đình lịch, Điếm đình lịch.
Phần cho vào thuốc:
Hạt
Bào chê’:
Sao qua với gạo nếp, bỏ gạo đi, hoặc trộn với rượu sao.
Tính vị quy kinh:
Vị cay, đắng, tính hàn. Vào ba kinh phế, đại tràng, bàng quang.
Công dụng:
Tả phế thủy (nước à phế), giáng phế khi.
Chủ trị:
– Chữa ho suyễn do thủy khí ở phế đờm khò khè trong Cổ.
Dùng Thục địa hoàng, Hoài sơn dược, Sơn du nhục (Sơn thù), Bạch phục linh, Mẫu đơn bì. Phúc trạch tả, Nhục quế, Phụ tử, tất cả tán bột, luyện mật làm viên to như hạt ngõ đồng, mỗi làn uống với rượu ấm.
Tham khảo:
Nhục quế với chất đậm khí thơm sắc đỏ thẫm, có dầu, vị ngọt, nếm vào lưỡi thấy rất mát ngọt, mới dùng được, hay khỏe thận dương, dẫn hỏa quy nguyên. Nếu không phải loại này mà dùng loại Quế có vị cay khí tính nóng thì chỉ làm tăng thêm hư hỏa bốc lên, sinh ra phản ứng phụ đau họng.