TÁC DỤNG CHỮA BỆNH SUNG ÚY TỬ 茺蔚子
Tên dùng trong đơn thuốc:
Sung úy tử, ích mẫu thảo tử (hột cùa cây ích mẫu).
Phần cho vào thuốc:
Hột – Hạt.
Bào chế:
Quả có hạt phơi khô, chọn bỏ tạp chất, sàng sẩy bỏ vỏ, lấy nhân (hạt) để dùng
Tính vị quy kinh:
Vị cay, ngọt tính hơi ôn. Vào hai kinh tâm, can.
Công dụng:
Hoạt huyết điều kinh, hành huyết, sáng mắt.
Chủ trị:
Chữa kinh nguyệt phụ nữ không đều, các chứng sản hậu ác trở.
ứng dụng và phân biệt:
Sung úy trọng trụy đi xuống, thiên về hành huyết khí ứ còn ích mẫu thảo có thể sơ tán khí thống tới các vùng chung quanh thiên về hoạt huyết khứ ứ.
Kiêng kỵ:
Bị báng huyết thì cấm dùng, khi có mang nếu không có ứ huyết cũng nên thận trọng khi sử dụng.
Liều lượng:
1,5 đồng cân đến 3 đồng cân.
Bài thuổc ví dụ:
Bài Sung úy tử hoàn (Chứng trị chuẩn thăng phương) chữa mắt mờ choáng váng và mắt có màng mộng do thời khí gây nên.
Sung úy tử, Trạch tả, Câu kỷ tử, Thanh tương tử, Chỉ sác, Sinh địa hoàng, Mạch đông, Tế tân, Thạch quyết mình, Xa tiền tử, Hoàng liên, tán thành bột, luyện mật làm viên, to như hạt ngô, uống với nước đun sôi sau bữa ăn.
Tham khảo:
Điều kinh của phụ nữ dùng sung úy tử là tốt, chữa nhọt sựng dùng ích mẫu thảo là hay.