BÀI THUỐC TÊ THẤP

BÀI THUỐC TÊ THẤP
BÀI THUỐC TÊ THẤP

Công thức:

  1. Cây đau xương (sao vàng)
  2. Rễ bưởi bung (sao vàng)
  3. Rễ mơ vàng (sao vàng)
  4. Cây rung rúc (sao vàng)
  5. Cây tầm xuân (sao)
  6. Củ chìa vôi (sao vàng)
  7. Rễ cỏ sước (sao vàng)
  8. Rễ tầm sọng (sao vàng)
  9. Rễ lá lốt (sao vàng)
  10. Rễ cây bướm (sao vàng)
  11. Cam thảo (để sống)
  12. Xương truật (sống)
  13. Thổ phục linh (sông)
  14. Côt khí (sông)
  15. Thiên niên kiện (sông)
  16. ô dược (sống)
  17. Huyết giác (sông)

Các vị bằng nhau về liều lượng 12 gam.

Gia giảm:

  • Chân gốì đùi đau gia: Hồng hoa Ngưu tất, Độc hoạt mỗi vị 12g.
  • Co giật gia: Xuyên quy, Bạch thược. Câu đằng, Mộc qua, Ý dĩ mỗi vị 12g.
  • Thấp sưng gia: Phòng kỷ, Mộc thông, Bội ô dược, Thổ phục linh mỗi vị 12g.
  • Thấp ngứa gia: Phòng phong, Kinh giới, Liên kiều, Thương nhĩ tử mỗi vị 12g.
  • Eo lưng đau gia: Đỗ trọng, cẩu tích, Tỳ giải, Phá cố chỉ mỗi vị 12g.
  • Xương sống đau gia: Uy linh tiên. Độc hoạt, Ý dĩ mỗi vị 12g.
  • Tay đau gia: Phòng phong, Khương hoạt, Quế tiêm mỗi vị 12g.
  • Đau khắp người gia: Xuyên qui, Bạch thược, Tần giao, Uy linh tiên, Hồng hoa mỗi vị 12g.
  • Huyết hư mà đau hợp với thang Tứ vật.
  • Nguyên khí kém hợp hoặc gián phục với bài Thập toàn đại bổ chính.

Bào chế:

theo công thức trên bốc thành 1 thang thuốc, sắc kỹ 3 nước rồi cô lại còn độ 1 bát rưỡi chia làm 3 lần uống.

Cách dùng:

mỗi ngày uống 3 lần. Uống vào lúc không no không đói. Trẻ em tuỳ tuổi bót thuốc đi. Mỗi đợt uống 15-20 thang.

Chủ trị:

chữa các chứng tê thấp, có công dụng hành huyết, khu phong lợi thuỷ.

Cấm kỵ:

  • Có mang không dùng được.
  • Kiêng lội bùn. Không ăn các thứ: Thịt gà, tôm, cua, cá diếc.
  • Phản ứng: không phản ứng, nếu đau tăng lên thì càng chóng khỏi.
BÀI THUỐC TÊ THẤP
BÀI THUỐC TÊ THẤP

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.