LÁC MẮT DO LIỆT DÂY THẦN KINH
麻痺性斜視
Mábì xìng xiéshì
1. Ngoại cảm phong tà
Hướng trị:
Khư phong thông lạc
Phương huyệt:
Lác trong:
Thái xung, Đồng-tứ liêu.
Lác ngoài:
Tình minh, Toan trúc.
Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng gia Tứ bạch, Dương cốc, Phong trì.
Thao lác:
Sau khi châm đác khí xong, dùng thủ pháp niệm chuyển đê’ tả, lưu kim 15-20 phút, có thê xung điện 20 phút.
Liệu trinh:
Mỗi ngày chàm một lần, 20 lần li • liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghi 5-7 ngày.
2. Can thận khuy tổn
Hướng tri:
Bố ích can thận
Phương huyệt:
Tình minh, Toản trúc, Quang minh, Chiếu hải, Can du, Thận du (ca hai bên).
Thao tác:
Sau khi châm đác khí xong, dùng thủ pháp niệm chuyển để tả, lưu kim 15 – 20 phút, có thê’ xung điện 20 phút.
Liệu trình:
Mỗi ngày chàm một lần, 20 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5 – 7 ngày.
Tham khảo
Lác vào trong:
-Phong trì, Hợp cốc, Cầu hậu – Lác ra ngoài: Phong trì, Hợp cốc, Kiện minh 1. (Châm cứu học – Thượng Hải)
-Tinh minh, Tứ bạch, Cầu hậu, Thái dương (Trung chử, Hợp cốc). Lác ra ngoài châm Tình minh, Tứ bạch (thấu) Hạ Tình-minh. Lác vào trong châm Câu hậu, Thái dương (Thường dụng tân y liệu pháp thủ sách).