Ngộ độc sắt
FeSO4 có 20% nguyên tố sắt, còn Gluconate sắt chứa 12% nguyên tố sắt
Độc tính:
Liều không độc: <10-20mg/kg (0-100 mg/dl)
Liều độc: > 20mg/kg (350-1000 mg/dl)
Liều chết: > 180 – 300mg/kg (>1000 mg/dl)
Độc tính là do các gốc tự do và tổn thương tổ chức đối với niêm mạc đường tiêu hoá, gan, thận, tim và phổi. Nguyên nhân tử vong thường là sốc và suy gan
Dấu hiệu và triệu chứng
2 h sau uống:
Viêm dạ dày chảy máu nặng; nôn, ỉa chảy, ngủ lịm, nhịp nhanh, tụt HA
12-48 h sau uống :
Chảy máu đường tiêu hoá, HM, co giật, phù phổi, truỵ tim mạch; suy gan và suy thận, rối loạn đông máu, hạ đuờng huyết, toan chuyển hoá trầm trọng.
4-6 tuần sau uống:
Sẹo hoá dạ dày và phục hồi
Xử trí
Dùng giải độc đặc hiệu là deferoxamine, 100 mg deferoxamine gắn với 9 mg nguyên tố sắt tự do
Liều deferoxamine:
TB 40-90mg/kg, tối đa 2g cho một mũi tiêm hoặc 6g/ngày.
TM 15mg/kg/h, tối đa 6g/ngày
Điều trị tới 24h sau khi nước tiểu từ màu hồng chuyển sang trong. Nồng độ sắt huyết thanh trong quá trình dùng thuốc gắp sắt không chính xác
Thải bỏ chất độc khỏi đường tiêu hoá:
Than hoạt không hiệu quả trong hấp thụ nguyên tố sắt. Đánh giá bằng XQ đối với các viên sắt còn tồn đọng. Cân nhắc tảy rửa ruột non nếu những viên sắt đã qua dạ dày và không thể loại bỏ bằng cách rửa
Lọc máu : Cân nhắc trong trường hợp ngộ độc nặng