MÀNG TRÙNG (Ruồi trâu): tác dụng, liều dùng và kiêng kỵ虻虫
Tên dừng trong đơn thuốc:
Mang trùng, Manh trùng,
Phần cho vào thuốc:
Cả con
Bào chế:
Bỏ cánh chân, sao chín để dùng.
Tính vị quy kính:
vị đắng, tính hơi hàn. Vào hai kinh: can và tam tiêu
Công dụng:
Có thê’ phá huyết tiều ứ, thông kinh phá báng.
Chủ trị:
Chữa đàn bà kinh bồ hạ tiêu súc huyết (ứ huyết), tiêu báng kết tụ cứng rắn, chữa ứ huyết phát cuồng.
Kiêng kỵ:
Không có súc huyết thực thì chớ sử dụng tùy tiện, đàn bà có mang cấm dùng.
Liều lượng:
8 phân đến 1,5 đồng cân.
Bài thuốc Ví dụ:
Bài Để đáng hoàn (Thương hàn luận phương) Chữa thương hàn súc huyết, phát cuồng hay quên, bụng dưới đầy cứng, tiểu tiên tự lợi, đại tiện phân đen, mình mẩy vàng, mạch trầm kết, đàn bà kinh nguyệt không thông lợi, mạch chứng đều thực.
Thủy diệt (con đỉa), Mang trùng (Ruồi trâu), Đào nhân, Đại hoàng bốn vị trên giã làm viền, lấy nước sắc một viên uống một lát huyết ra ngay, nếu không ra uống tiếp.
Tham khảo:
Huyết ứ tụ lại dễ thông, huyết đã hoại tử thì khó tiêu. Các vị thuốc khác chỉ có thể trừ ứ huyết, chứ không trừ được tử huyết (huyết hoại tử). Nhưng vị thuốc này chẳng những trù được tử huyết mà còn trừ được ứ huyết, cho nên càng có giá trị.